I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
Đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp KH&CN
Mã số: ĐTQG.2014-G/06
Thuộc Đề tài khoa học cấp Quốc gia.
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
- Đánh giá kết quả thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp KH&CN.
- Đề xuất giải pháp tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 80/2007/NĐ-CP.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS Vũ Cao Đàm
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN
5. Tổng kinh phí thực hiện: 3.100 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 3.100 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 0 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: 12/2014
Kết thúc: 05/2017
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Vũ Cao Đàm
|
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
|
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
|
2
|
Đinh Việt Bách
|
Thạc sĩ
|
Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ KH&CN
|
3
|
Đào Thanh Trường
|
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
|
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
|
4
|
Trịnh Ngọc Thạch
|
Tiến sĩ
|
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
|
5
|
Trần Văn Hải
|
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
|
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
|
6
|
Nguyễn Văn Học
|
Tiến sĩ
|
Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
|
7
|
Đặng Kim Khánh Ly
|
Tiến sĩ
|
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
|
8
|
Hoàng Văn Tuyên
|
Tiến sĩ
|
Viện Chiến lược và Chính sách KH&CN
|
9
|
Nguyễn Thị Ngọc Anh
|
Thạc sĩ
|
Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQGHN
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1.Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
01 báo cáo tổng hợp
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
01 báo cáo tóm tắt
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
3
|
04 báo cáo đề xuất các giải pháp tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 80/2005/NĐ-CP (01 báo cáo tài chính, 01 báo cáo nhân lực, 01 báo cáo tổ chức, 01 báo cáo nhiệm vụ)
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4
|
01 Dự thảo văn bản: Dự thảo Nghị định quy định chế độ tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và việc sắp xếp lại mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập khi thực hiện chế độ tự chủ
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
05 Thạc sĩ
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
6
|
01 Bản thảo sách chuyên khảo
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
7
|
08 bài báo
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
8
|
04 Kỷ yếu hội thảo
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
1.2.Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 80/2005/NĐ-CP
|
2018
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
2
|
Báo cáo tổng hợp đề tài
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp chính sách về tài chính nhằm tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ và Nghị định 80/2005/NĐ-CP
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
4
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp chính sách về nhân lực nhằm tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ và Nghị định 80/2005/NĐ-CP
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
5
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp chính sách về tổ chức nhằm tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ và Nghị định 80/2005/NĐ-CP
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
6
|
Báo cáo đề xuất các giải pháp chính sách về nhiệm vụ nhằm tăng cường triển khai thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ và Nghị định 80/2005/NĐ-CP
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
7
|
Dự thảo Nghị định quy định chế độ tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và việc sắp xếp lại mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập khi thực hiện chế độ tự chủ
|
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Sách chuyên khảo “Nghịch lý và Lối thoát: Bàn về triết lý phát triển khoa học và giáo dục Việt Nam”
|
2016-2017
|
Trường ĐH KHXH&NV, Đại học Quốc gia Hà Nội
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
-
Sản phẩm của đề tài đã được Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo trong quá trình xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định số 54/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và trong quá trình xây dựng Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp KH&CN
-
Đề tài đã đóng góp cho việc hoàn thiện mô hình tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các tổ chức R&D của Việt Nam như các Sở KH&CN tại các tỉnh Thái Nguyên, Hải Phòng, Hà Nam, Thành phố Hồ Chí Minh,.. các viện nghiên cứu thuộc các Bộ và các trường đại học.
-
Kết quả nghiên cứu của Đề tài góp phần giúp các cơ quan hoạch định chính sách phân tích được hiệu quả và hiệu lực của các chính sách đã công bố về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các tổ chức NC&TK.
-
Đề tài góp phần hình thành hệ thống lý thuyết khoa học về mô hình tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hệ thống KH&GD Việt Nam nói chung, và trong các tổ chức NC&TK của Việt Nam nói riêng.
-
Đề tài cũng góp phần làm rõ về mặt luận cứ khoa học, sự tương đồng và khác biệt giữa mô hình tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong khoa học và giáo dục của các nước có nền khoa học phát triển với mô hình tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các viện và các trường đại học ở Việt Nam.
-
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp các chuyên viên và nghiên cứu viên trong lĩnh vực chính sách KH&CN có cơ hội nâng cao trình độ trong nghiên cứu và phân tích chính sách KH&CN, hỗ trợ cho công tác chuyên môn (nghiên cứu và giảng dạy) đang đảm nhiệm.
-
Thông qua quá trình thực hiện, đề tài đã hỗ trợ đào tạo 04 nghiên cứu sinh, và 09 thạc sĩ có đề tài liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài do trực tiếp Chủ nhiệm đề tài là người hướng dẫn.
-
Ngoài ra, các báo cáo đề xuất, báo cáo tổng hợp, sách chuyên khảo và các kỷ yếu hội thảo,…của đề tài là tài liệu tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy và học tập các môn học của chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ các cấp (cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ) của khoa Khoa học Quản lý, Trường Đại học và Nhân văn. Cụ thể một số môn học như: Quản lý KH&CN, Quản lý R&D, Chính sách KH&CN, Hệ thống đổi mới quốc gia, Chính sách các nguồn lực KH&CN, Tổ chức KH&CN, Doanh nghiệp KH&CN,…
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1.Hiệu quả kinh tế
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được sử dụng làm căn cứ cho các tổ chức KH&CN thay đổi chiến lược về tài chính, nhân lực, tổ chức và nhiệm vụ theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, đáp ứng các nhu cầu của thị trường. Từ đó, hiệu quả hoạt động và sản xuất của tổ chức KH&CN được nâng cao.
3.2.Hiệu quả xã hội
- Về chính sách: kết quả nghiên cứu của đề tài đã được Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo trong quá trình xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định số 54/2016/NĐ-CP và trong quá trình xây dựng Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp KH&CN, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách KH&CN của Việt Nam, bắt kịp với tiến trình hội nhập KH&CN quốc tế.
- Về đào tạo: sản phẩm và khả năng ứng dụng của các sản phẩm của đề tài là rất lớn trong việc hỗ trợ đào tạo nhân lực và là tài liệu tham khảo thiết thực cho công tác giảng dạy và nghiên cứu của sinh viên, học viên, các nhà nghiên cứu có quan tâm đến hoạt động KH&CN của Việt Nam và thế giới.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
X
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc X
- Đạt
- Không đạt
Giải thích lý do: Đề tài đã hoàn thành đúng tiến độ và đạt số lượng, chất lượng các sản phẩm theo Hợp đồng và Thuyết minh đã ký. Có một số sản phẩm vượt mức về số lượng và yêu cầu đã ký kết như hỗ trợ đào tạo 04 nghiên cứu sinh, 09 thạc sĩ, 12 bài báo đăng trên các tạp chí KH&CN, xuất bản sách chuyên khảo.
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực. Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.