Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký đề tài Tiềm năng theo Thông tư số 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ KH&CN bắt đầu thực hiện từ năm 2017.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: kể từ ngày đăng Thông báo trên website của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia đến 16h30 ngày 28 tháng 7 năm 2017 (thứ sáu).
Gia hạn tiếp nhận hồ sơ: đến 17h00 ngày 31/8/2017
Đối với các hồ sơ đã nộp tại Quỹ, tổ chức chủ trì hoặc chủ nhiệm đề tài có thể lấy lại để bổ sung hoàn thiện và nộp lại cho Quỹ trong thời hạn được gia hạn trên.
1. Mục tiêu tài trợ:
Tài trợ các hoạt động nghiên cứu có tính ứng dụng cao và có triển vọng tạo ra, phát triển hướng nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm quốc gia.
2. Đối tượng tài trợ:
Các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
3. Yêu cầu chung:
3.1. Vấn đề nghiên cứu của đề tài: Phải có tính đột phá, tiên phong, khi được nghiên cứu thành công có khả năng mở ra hướng nghiên cứu mới trong khoa học và công nghệ hoặc tạo ra sản phẩm công nghệ mới. Đối với nghiên cứu tạo ra sản phẩm công nghệ mới phải có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra khi đề tài được hoàn thành;
3.2. Lĩnh vực nghiên cứu của đề tài:
3.2.1. Khoa học xã hội và nhân văn.
3.2.2. Khoa học tự nhiên.
3.2.3. Các hướng công nghệ ưu tiên:
a) Công nghệ thông tin và truyền thông;
b) Công nghệ sinh học;
c) Công nghệ vật liệu mới;
d) Công nghệ chế tạo máy – Tự động hóa;
e) Công nghệ môi trường.
(Các hướng khoa học và công nghệ ưu tiên được quy định cụ thể tại Khoản 3, Mục III Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020).
3.3. Thời gian thực hiện đề tài: Không quá 36 tháng.
4. Sản phẩm của đề tài:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu của đề tài bao gồm giải pháp khoa học và công nghệ với đầy đủ luận cứ khoa học và thực tiễn để giải quyết vấn đề đặt ra, sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu (nếu có).
b) Công bố khoa học dưới một trong các hình thức sau:
- Ít nhất hai (02) bài báo công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín;
- Bằng độc quyền sáng chế được chuyên gia đánh giá xác định chất lượng nội dung khoa học hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng. Trường hợp chưa được cấp bằng thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về khả năng bảo hộ.
5. Điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện đề tài
5.1. Đối với tổ chức đăng ký chủ trì đề tài:
a) Có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của đề tài;
b) Có điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp để triển khai thực hiện đề tài;
c) Không vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ KH&CN.
5.2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề tài:
a) Là người đề xuất và chủ trì xây dựng thuyết minh đề tài;
b) Có trình độ từ đại học trở lên và đang hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;
c) Có khả năng tổ chức thực hiện và bảo đảm thời gian để chủ trì đề tài;
d) Không bị hạn chế quyền công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
đ) Không vi phạm các điều kiện đăng ký chủ trì đề tài theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ KH&CN;
e) Đáp ứng ít nhất một trong các yêu cầu sau đây:
- Phải có công trình công bố trên tạp chí ISI uy tín có nội dung liên quan đến đề tài đăng ký trong thời gian năm (05) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Là tác giả sáng chế, giống cây trồng được cấp văn bằng bảo hộ, có nội dung liên quan đến đề tài đăng ký và được ứng dụng vào thực tiễn trong thời gian bảy (07) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
6. Hồ sơ đăng ký đề tài:
6.1. Hồ sơ đăng ký đề tài gồm:
a) Đơn đăng ký đề tài (mẫu ĐXTN-02)
b) Thuyết minh đề tài (mẫu ĐXTN-03)
c) Đề xuất/thuyết minh tóm tắt đề tài (mẫu ĐXTN-04)
d) Kê khai năng lực nghiên cứu và cơ sở vật chất của đơn vị đăng ký chủ trì đề tài (mẫu ĐXTN-05).
e) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên chủ chốt tham gia đề tài (mẫu ĐXTN-06).
f) Xác nhận phối hợp của các đơn vị phối hợp (mẫu ĐXTN-07)
g) Giấy xác nhận khả năng ứng dụng kết quả của đề tài (mẫu ĐXTN-08)
h) Tài liệu bổ sung khác (nếu có).
Lưu ý: Khi chuẩn bị hồ sơ, các tổ chức/cá nhân cần tham khảo tài liệu hướng dẫn của Quỹ để đáp ứng với các yêu cầu chung và một số thay đổi cho phù hợp với các quy định hiện hành.
6.2. Hồ sơ hợp lệ để được đưa ra đánh giá phải đáp ứng yêu cầu sau:
Hồ sơ phải được điền đầy đủ thành phần, thông tin, chữ ký, dấu theo yêu cầu và gửi đến Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia dưới dạng Bản in (bản gốc, số lượng 01 bộ) và bản điện tử (soft copy ở dạng pdf không có mật khẩu bảo mật). Ngoài ra, đơn vị chủ trì phải nộp bản Word của thuyết minh và bản excel của dự toán kinh phí đề tài.
6.3. Chi tiết về hồ sơ đăng ký, nguyên tắc, tiêu chí đánh giá xét chọn và quy trình tổ chức thực hiện được nêu tại Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
7. Tiếp nhận hồ sơ:
Quỹ nhận hồ sơ đăng ký đề tài liên tục, theo nguyên tắc “Hồ sơ nộp trước sẽ được xem xét trước”.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài chuẩn bị trước Phiếu khai hồ sơ (mẫu ĐXTN-01), số lượng 02 bản, nộp cùng hồ sơ đăng ký đề tài. Quỹ sẽ kiểm tra, xác nhận và gửi lại 01 bản cho người nộp hồ sơ.
Địa chỉ nhận Hồ sơ: Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
Văn phòng Quỹ (Phòng 405), nhà 39 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Điện thoại: (04) 39369503; Fax: (04) 39367751.
Email: nafosted@most.gov.vn;
Website: www.nafosted.gov.vn
8. Thời gian tổ chức đánh giá xét chọn:
Thời gian tổ chức đánh giá xét chọn đề tài và công bố kết quả tài trợ kể từ thời điểm tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ không quá 60 ngày (không tính thời gian kiểm tra, khảo sát của tổ công tác – nếu có.
9. Các văn bản tham khảo liên quan
Để có thêm thông tin hướng dẫn chi tiết, có thể tham khảo các văn bản sau đây:
9.1. Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ.
9.2. Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
9.3. Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 22/4/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính Quỵ định khoán chỉ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
9.4. Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, xử lý tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
9.5. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
9.6. Thông tư 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính Qui định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
9.7. Văn bản số 15203/BTC-HCSN ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung một số quy định quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
9.8. Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban chấp hành TW Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Xem phần III (Nhiệm vụ và giải pháp), Mục 3 (Triển khai các định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu) để tham khảo các lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên.
9.9. Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020.
Xem Phần III (Định hướng nhiệm vụ phát triển KHCN), Mục 3 (Phát triển đồng bộ khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và các hướng công nghệ ưu tiên) để tham khảo các lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên.
9.10. Quyết định số 156/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 28/8/2015 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia về việc công bố danh mục tạp chí Quốc tế và Quốc gia có uy tín trong lĩnh vực khoa học Xã hội và Nhân văn thực hiện từ năm 2015.
9.11. Quyết định số 31/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 30/3/2016 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển KH&CN Quốc gia về việc phê duyệt danh mục tạp chí ISI uy tín và danh mục tạp chí quốc tế uy tín trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật.
10.12. Quyết định số 73/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 19 tháng 5 năm 2016 phê duyệt danh mục tạp chí Quốc gia có uy tín trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật./.
Tệp đính kèm:
Hồ sơ thuyết minh.