I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số: “Nghiên cứu bảo tồn và phát triển nguồn gen cây Bách vàng (Xanthocyparis vietnamensis Parjon &N.T.Hiep) ở một số tỉnh miền núi phía Bắc. Mã số: NVQG-2019/ĐT.13.
Thuộc: Chương trình (tên, mã số chương trình): Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
Bảo tồn và phát triển được nguồn gen cây Bách vàng ở một số tỉnh miền núi phía Bắc
- Xác định được đặc điểm lâm học, sinh học, giá trị nguồn gen và đa dạng di truyền nguồn gen cây Bách vàng.
- Tuyển chọn được tối thiểu 30 cây mẹ.
- Xây dựng được 01 ha vườn sưu tập giống từ 30 cây mẹ đã được tuyển chọn.
- Xây dựng được 05 ha mô hình trồng rừng cây Bách vàng có tỷ lệ sống trên 80%.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật nhân giống cây Bách vàng.
- Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
Bảo tồn và phát triển được nguồn gen cây Bách vàng ở một số tỉnh miền núi phía Bắc
- Xác định được đặc điểm lâm học, sinh học, giá trị nguồn gen và đa dạng di truyền nguồn gen cây Bách vàng.
- Tuyển chọn được tối thiểu 30 cây mẹ.
- Xây dựng được 01 ha vườn sưu tập giống từ 30 cây mẹ đã được tuyển chọn.
- Xây dựng được 05 ha mô hình trồng rừng cây Bách vàng có tỷ lệ sống trên 80%.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật nhân giống cây Bách vàng.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS.Bùi Trọng Thủy
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ
5. Tổng kinh phí thực hiện: 4.580 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 4.430 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 150 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: tháng 9/2019
Kết thúc: tháng 8/2023
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): Gia hạn 6 tháng, thời gian kết thúc tháng 2/2024.
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
TS. Bùi Trọng Thủy
|
CNĐT
|
Trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ
|
2
|
ThS. Nguyễn Công Phương
|
Thư ký
|
Trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ
|
3
|
TS. Lê Minh Cường
|
TVC
|
Trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ
|
4
|
TS. Đặng Quang Hưng
|
TVC
|
Trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ
|
5
|
Ths. Nguyễn Duy Biên
|
TVC
|
Trung tâm KHLN Đông Bắc Bộ
|
6
|
TS. Lê Sơn
|
TVC
|
Viện Nghiên cứu Giống và CNSHLN
|
7
|
TS. Vũ Đức Quỳnh
|
TVC
|
Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hà Giang
|
8
|
KS. Bang Tiến Sỹ
|
TVC
|
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bát Đại Sơn, tỉnh Hà Giang
|
9
|
KS. Bế Thị Cúc
|
TVC
|
Vườn quốc gia Phia Oắc – Phia Đén huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
|
10
|
KS. Hoàng Văn Tài
|
TVC
|
Hạt kiểm lâm huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.3.Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
- Chọn lọc cây mẹ từ các xuất xứ, kết hợp nghiên cứu giâm hom Bách vàng để có nguồn giống tốt xây dựng vườn sưu tập giống
- Xác định được nguồn gen của các quần thể tại địa phương; Ứng dụng di truyền phân tử trong đánh giá đa dạng di truyền.
- Xây dựng được hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Bách vàng, phục vụ công tác bảo tồn tài nguyên di truyền loài cây đang có nguy cơ tuyệt chủng này.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
- Kết quả nghiên cứu của đề tài về chọn lọc giống tốt, có năng suất, chất lượng cao sẽ giá tăng giá trị, góp phần cải thiện đời sống và nâng cao thu nhập cho người dân tham trồng rừng.
3.2. Hiệu quả xã hội
Góp phần xây dựng các mô hình trồng rừng Bách vàng theo hướng bền vững, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái tốt, từ đó giảm áp lực tiêu cực vào rừng tự nhiên.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu x vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
X
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc X
- Đạt
- Không đạt
Ngày họp Hội đồng dự kiến: Tháng 7/2024
Địa điểm họp Hội đồng: Bộ Khoa học và Công nghệ, 113 Trần Duy Hưng.
Tệp đính kèm:
- Công văn số 19/TTĐBB-CV ngày 28/3/2024
- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia