I. Thông tin chung:
1. Tên dự án:
Sản xuất thử nghiệm ngan Trâu và vịt Minh Hương tại một số tỉnh miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ
Mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03;
Thuộc dự án: KH&CN
2. Mục tiêu dự án:
* Mục tiêu chung:
Khai thác và phát triển có hiệu quả nguồn gen ngan Trâu và vịt Minh Hương; Hoàn thiện quy trình chăn nuôi ngan Trâu, vịt Minh Hương sinh sản và thương phẩm; Xây dựng được mô hình nuôi thương phẩm ngan Trâu và vịt Minh Hương.
* Mục tiêu cụ thể:
Ngan Trâu
- Báo cáo đánh giá hiện trạng chăn nuôi ngan Trâu.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn sản xuất
- Xây dựng quy trình chọn lọc đàn hạt nhân ngan Trâu.
- Xây dựng đàn hạt nhân ngan Trâu quy mô 200 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 70 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.
- Xây dựng đàn sản xuất ngan Trâu quy mô 400 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 68 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ngan sinh sản và thương phẩm.
- Xây dựng quy trình vệ sinh phòng bệnh cho ngan sinh sản và thương phẩm.
- Xây dựng 02 mô hình chăn nuôi ngan thương phẩm với quy mô 500 con/mô hình, với các chỉ tiêu kỹ thuật: Khối lượng trung bình 12 tuần tuổi con trống ≥ 3,4 kg, con mái ≥ 1,9 kg. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,4 kg.
Vịt Minh Hương
- Báo cáo hiện trạng chăn nuôi vịt Minh Hương.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn sản xuất vịt Minh Hương
- Xây dựng quy trình chọn lọc đàn hạt nhân vịt Minh Hương.
- Xây dựng đàn hạt nhân Vịt Minh Hương quy mô 300 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 220 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.
- Xây dựng đàn sản xuất Vịt Minh Hương quy mô 600 mái sinh sản có năng suất trứng ≥ 215 quả/mái/năm, tỷ lệ trứng có phôi ≥ 90%.
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình chăm sóc nuôi dưỡng vịt sinh sản và thương phẩm.
- Xây dựng quy trình vệ sinh phòng bệnh cho vịt sinh sản và thương phẩm.
- Xây dựng 02 mô hình chăn nuôi vịt thương phẩm với quy mô: 1000 con/mô hình, với các chỉ tiêu kỹ thuật: khối lượng trung bình 12 tuần tuổi ≥ 1,8 kg. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,0 kg.
3. Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Quý Khiêm
4. Tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
5. Tổng số kinh phí thực hiện:
Tổng số kinh phí thực hiện:10.050,0 triệu đồng, trong đó:
Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp KH&CN: 4.650,00 triệu đồng.
Kinh phí từ các nguồn khác: 5.400,00 triệu đồng
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: tháng 03 năm 2019
Kết thúc: tháng 02 năm 2022
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện dự án nêu trên gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Nguyễn Quý Khiêm
|
Tiến sỹ
|
Trung tâm NCGC Thụy Phương
|
2
|
Trần Thị Hà
|
Thạc sỹ
|
Trung tâm NCGC Thụy Phương
|
3
|
Phạm Thị Kim Thanh
|
Thạc sỹ
|
Trung tâm NCGC Thụy Phương
|
4
|
Đặng Thị Phương Thảo
|
Kỹ sư
|
Trung tâm NCGC Thụy Phương
|
5
|
Nguyễn Thị Minh Hường *
|
Thạc sỹ
|
Trung tâm NCGC Thụy Phương
|
6
|
Đỗ Thị Nhung
|
Thạc sỹ
|
Trung tâm NCGC Thụy Phương
|
7
|
Nguyễn Công Định
|
Tiến sỹ
|
Bộ môn ĐVQH&DDSH-VCN
|
8
|
Nguyễn Quyết Thắng
|
Thạc sỹ
|
Bộ môn ĐVQH&DDSH-VCN
|
9
|
Phạm Hải Ninh
|
Thạc sỹ
|
Bộ môn ĐVQH&DDSH-VCN
|
10
|
Nguyễn Văn Duy
|
Tiến sỹ
|
Trung tâm NC Vịt Đại Xuyên
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện dự án:
Chi tiết được đăng tải tại tệp đính kèm.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03 (.pdf)
- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ mã số dự án: NVQG - 2019/DA.03 (.doc)