Thứ hai, 08/02/2021 14:00 GMT+7

Về việc tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” bắt đầu thực hiện từ năm 2021

Thực hiện Quyết định số 3585/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 179/QĐ-BKHCN ngày 29/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” (Đề án 844) bắt đầu thực hiện từ năm 2021, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo đến các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân về danh mục nhiệm vụ và phương thức nộp hồ sơ đăng ký thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Đề án 844 bắt đầu thực hiện từ năm 2021, cụ thể như sau:

 I. Danh mục các nhiệm vụ thuộc Đề án 844 bắt đầu thực hiện từ năm 2021:

Các hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ có tên trong danh mục đã được phê duyệt tại Quyết định số 3585/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm 06 nhiệm vụ và Quyết định số 179/QĐ-BKHCN ngày 29/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm 01 nhiệm vụ (Danh mục nhiệm vụ đính kèm thông báo này).

 II. Thành phần hồ sơ

* Thành phần hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia  sử dụng ngân sách nhà nước:

1. Hồ sơ pháp lý của tổ chức chủ trì:

- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức chủ trì;

- Điều lệ hoạt động của tổ chức chủ trì (nếu có);

2. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (Biểu B1-1-ĐON);

3. Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2b-TMĐTXH)(tên nhiệm vụ để đúng theo tên tại Danh mục nhiệm vụ);

4. Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Biểu B1-3-LLTC);

5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN);

6. Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Biểu B1-4-LLCN), trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia);

7. Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Biểu B1-5-PHNC);

8. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (thời gian báo giá không quá 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ). Báo giá được cập nhật, điều chỉnh, bổ sung trước thời điểm họp thẩm định kinh phí (nếu cần);

9. Báo cáo tài chính của 02 đến 03 năm gần nhất của tổ chức chủ trì đã nộp các cơ quan quản lý theo quy định;

10. Phương án huy động vốn đối ứng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia phải có vốn đối ứng. Văn bản cụ thể cần có cho từng trường hợp trong phương án huy động vốn đối ứng như sau:

a) Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ minh chứng tổ chức chủ trì có thể huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện nhiệm vụ.

b) Đối với trường hợp huy động vốn từ các cá nhân/tổ chức hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các cá nhân/tổ chức/chủ sở hữu cho tổ chức chủ trì để thực hiện nhiệm vụ

c) Đối với trường hợp vay tổ chức tín dụng: Cam kết cho vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện nhiệm vụ hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với tổ chức chủ trì. Trước khi ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, nếu Tổ thẩm định kinh phí có yêu cầu, tổ chức chủ trì bổ sung Hợp đồng tín dụng cho nhiệm vụ với tổng giá trị hợp đồng tín dụng đảm bảo được vốn đối ứng thực hiện nhiệm vụ;

11. Tài liệu liên quan khác, nếu tổ chức đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc  giao trực tiếp thấy cần thiết bổ sung làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc đơn vị quản lý cần làm rõ thông tin trong quá trình tuyển chọn và thẩm định nhiệm vụ.

* Phương thức nộp hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ bao gồm:

  • Một (01) bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2011, cỡ chữ 14;
  • Một (01) bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang hoặc thẻ nhớ USB (dạng PDF, không đặt mật khẩu).

Hồ sơ phải được niêm phong và bên ngoài ghi rõ:

  • Tên nhiệm vụ đăng ký thực hiện (Chính xác theo Danh mục nêu ở mục 1);
  • Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì;
  • Tên, số điện thoại chủ nhiệm nhiệm vụ;
  • Phương thức thực hiện: Độc lập hoặc liên danh;
  • Danh mục tài liệu có trong hồ sơ. 

III. Địa điểm nộp hồ sơ

Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến địa chỉ:

Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia

Phòng 1116, trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ

Số 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội.

 IV. Thời hạn nhận hồ sơ:

Thời hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ là 17h00 ngày 12/04/2021.

Thời điểm nhận hồ sơ được tính là thời điểm đóng dấu đến của Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia hoặc dấu đến của Văn thư Bộ Khoa học và Công nghệ.

V. Kèm theo thông báo gồm có:

1. Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” bắt đầu thực hiện từ năm 2021;

2. Mẫu Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (Biểu B1-1-ĐON);

3. Mẫu Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2b-TMĐTXH)(tên nhiệm vụ để đúng theo tên tại Danh mục nhiệm vụ);

4. Mẫu Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Biểu B1-3-LLTC);

5. Mẫu Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu B1-4-LLCN);

6. Mẫu Lý lịch khoa học của chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài (Biểu B1-4-LLCN), trong đó có kê khai mức lương chuyên gia (trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thuê chuyên gia);

7. Mẫu Văn bản xác nhận (nếu có) về sự đồng ý của các tổ chức tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Biểu B1-5-PHNC);

8. Căn cứ xây dựng dự toán.

Tệp đính kèm:

- Tài liệu liên quan

Nguồn: Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN

Lượt xem: 2951

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)