I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu đánh giá tổng thể quá trình xói lở và dự báo diễn biến bờ biển đồng bằng sông Cửu Long phục vụ đề xuất giải pháp nhằm ổn định và phát triển bền vững vùng ven biển, Mã số:ĐTĐL.CN-06/17.
a. Kinh phí từ ngân sách SNKH: 8.810triệu đồng.
b. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: 36 tháng (Từ tháng 1/2017 đến tháng 1/2020)
c. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Trần Bá Hoằng
d. Các thành viên tham gia chính:
Số TT
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
1
|
TS. Trần Bá Hoằng
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
2
|
GS. TS. Tăng Đức Thắng
|
Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
3
|
GS.TS. Lê Mạnh Hùng
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
4
|
PGS.TS. Đinh Công Sản
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
5
|
ThS. Lê Thanh Chương
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
6
|
ThS.Nguyễn Tuấn Long
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
7
|
ThS.Lê Thị Phương Thanh
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
8
|
ThS.Trần Tuấn Anh
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
9
|
ThS.Trần Thị Trâm
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
10
|
KS. Trần Thùy Linh
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
11
|
KS. Nguyễn Công Phong
|
Viện KHTL miền Nam - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
|
II. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Tháng 3/2020 tại Bộ Khoa học và Công nghệ, số 113 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội
III. Nội dung báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về sản phẩm khoa học:
Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
a. Dạng I:Không có
b. Dạng II:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học cần đạt
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
Các báo cáo
|
|
|
1
|
Báo cáo tổng hợp kết quả KHCN đề tài
|
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu của đề tài
|
01
|
2
|
Báo cáo tóm tắt kết quả KHCN đề tài
|
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu của đề tài
|
01
|
3
|
Báo cáo thực trạng diễn biến xói lở, bồi tụ dải ven biển ĐBSCL
|
Đánh giá thực trạng bức tranh tổng thể về xói lở, bồi tụ dải ven biển ĐBSCL theo các giai đoạn.
|
01
|
4
|
Báo cáo phân tích nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng và cơ chế xói lở, bồi tụ dải ven biển ĐBSCL
|
Xác định được nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng và cơ chế xói lở, bồi tụ dải ven biển ĐBSCL theo các kịch bản phát triển thượng nguồn và phía biển
|
01
|
5
|
Báo cáo nghiên cứu định hướng giải pháp ổn định dải ven biển ĐBSCL
|
Đề xuất được các giải pháp định hướng về công trình, phi công trình cho 3 khu vực có điều kiện tự nhiên khác nhau ở ĐBSCL
|
01
|
B
|
Các bản đồ
|
|
|
1
|
Bản đồ số hoá bằng phần mềm ArGIS (tỷ lệ 1/250.000) về diễn biến xói bồi dải ven biển ĐBSCL
|
Thể hiện được tổng thể diễn biến xói lở bồi lắng và quy mô rừng ngập mặn theo không gian và thời gian (cho 3 khu vực)
|
01 bộ
|
2
|
Bản đồ dự báo diễn biến xói lở, bồi lắng dải ven biển ĐBSCL số hoá bằng phần mềm ArGIS (tỷ lệ 1/25.000)
|
Thể hiện được diễn biến đường bờ dải ven biển ĐBSCL (cho 3 khu vực) với các thời đoạn 5, 10, 20 năm
|
03 bộ
|
C
|
Quy trình công nghệ
|
|
|
1
|
Quy trình công nghệ dự báo diễn biến xói lở, bồi tụ dải ven biển ĐBSCL;
|
Có cách tiếp cận, phương pháp hiện đại trên thế giới, tính khả thi cao.
|
01
|
D
|
Bộ cơ sở dữ liệu
|
|
|
1
|
Bản đồ số hoá bằng phần mềm ArGIS (tỷ lệ 1/250.000) dữ liệu về thủy động lực đặc trưng trong năm khí hậu điển hình (cho 3 khu vực) ven biển ĐBSCL
|
Bản đồ thể hiện được vị trí, các dữ liệu liên quan về thủy động lực đặc trưng trong năm khí hậu điển hình và địa hình (cho 3 khu vực) ở ĐBSCL
|
01 bộ
|
2
|
Bản đồ số hóa bằng phần mềm ArGis (tỷ lệ 1/250.000) dữ liệu về địa hình ven biển ĐBSCL
|
01 bộ
|
c. Dạng III
Công bố khoa học: 03 bài báo
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Dự kiến nơi công bố (Tạp chí, Nhà xuất bản)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Diễn biến xói lở bờ, suy thoái rừng ngập mặn và định hướng giải pháp phòng chống cho dải ven biển hạ du đồng bằng sông MeKong (tác giả Lê Thị Phương Thanh, Trần Bá Hoằng)
|
Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thủy lợi số 39 năm 2017
|
Xuất bản hàng năm
|
2
|
Thực trạng, nguyên nhân và giải pháp cho dự án ven biển và khôi phục rừng ngập mặn ven biển ở đồng bằng sông Cửu Long (tác giả Lê Mạnh Hùng, Trần Bá Hoằng)
|
Tạp chí quốc tế về Nghiên cứu và Phát triển Kỹ thuật Gần đây (IJRERD) (tháng 1/2018) (trang 07-17)
|
Xuất bản hàng năm
|
3
|
Chế độ vận chuyển bùn cát vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong kịch bản phát triển thượng nguồn (tác giả Trần Bá Hoằng, Nguyễn Bình Dương, Nguyễn Công Phong)
|
Tạp chí Khoa học & Công nghệ Thủy lợi năm 2019
|
Xuất bản hàng năm
|
-
Kết quả tham gia đào tạo:
TT
|
Cấp đào tạo
|
Số lượng
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Thạc sỹ Đặng Minh Pháp
|
01
|
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy/Nghiên cứu đề xuất giải pháp công trình phòng chống xói lở, gây bồi tạo bãi khu vực bờ biển Gành Hào, tỉnh Bạc Liêu
|
|
2
|
Nghiên cứu sinhLê Thanh Chương
|
01
|
Nghiên cứu giải pháp bố trí tổng thể công trình giảm sóng, gây bồi tạo bãi áp dụng cho vùng ven biển Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
|
Hỗ trợ đào tạo
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu
a) Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
Kết quả nghiên cứu góp phần phát triển khoa học động lực học và hình thái, đặc biệt là cơ chế xói lở, bồi tụ khu vực cửa sông ven biển nói chung và đối với vùng ven biển nhiều bùn, ít cát như ở ĐBSCL, làm rõ và định lượng những tác động của các công trình từ thượng nguồn làm thiếu hụt bùn cát và gây ra xói lở ở vùng cửa sông ven biển.
b) Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
Đối với cơ quan chủ trì, kết quả đề tài này kết hợp với 3 đề tài nghiên cứu ở 3 vùng đặc trưng ở ĐBSCL mang lại là sự hiểu biết sâu thêm về những vấn đề khoa học phức tạp, đó là vấn đề tác động của các công trình thượng nguồn và tác động của biển đến xói lở, bồi lắng dải ven biển ĐBSCL v.v… . Trên cơ sở đó, các cán bộ của Viện sẽ nâng cao trình độ, kỹ năng tính toán, làm chủ mô hình toán đặc biệt là các cán bộ khoa học trẻ đối với lĩnh vực thủy động lực học hình thái.
Cùng với 3 đề tài nghiên cứu chi tiết, các kết quả nghiên cứu sẽ được các bộ ngành, địa phương tiếp nhận những sản phẩm khoa học có độ tin cậy, giúp định hướng trong việc chỉ đạo việc thực hiện những quyết sách có liên quan đến phát triển bền vững dải ven biển khu vực ĐBSCL v.v…
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
Cung cấp cơ sở dữ liệu, kết quả nghiên cứu cho các đề tài nghiên cứu chi tiết (trong cụm đề tài nghiên cứu). Định hướng các giải pháp khôi phục rừng ngâp mặn, giảm thiểu xói lở với các giải pháp sinh thái, đảm bảo hiệu quả và kinh tế, xã hội và môi trường góp phần tích cực trong phát triển bền vững dải ven biển ĐBSCL.
IV. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ đúng hạn
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt