I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
Dự án SXTN: Hoàn thiện công nghệ sản xuất ở quy mô loạt lớn các linh kiện nhựa và khuôn mẫu kỹ thuật có độ chính xác cao phục vụ ngành công nghiệp sản xuất máy in văn phòng và điện thoại di động.
Mã số: DAĐLCN.03/15
Thuộc: Nhiệm vụ độc lập cấp quốc gia
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
- Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo khuôn mẫu và công nghệ sản xuất linh kiện nhựa dùng trong máy in văn phòng và điện thoại di động ở quy mô công nghiệp.
- Nghiên cứu tính toán thiết kế, tích hợp hệ thống trang thiêt bị sản xuất khuôn mẫu và linh kiện nhựa ở quy 240 bộ khuôn/năm và 90 triệu sản phẩm linh kiện nhựa trong 1 năm.
- Sản xuất thử nghiệm sản phẩm khuôn đảm bảo độ bền không dưới 1 triệu lần đúc phun, cạnh tranh được với hàng nhập ngoại và đáp ứng tiêu chuẩn của Nhật Bản, Hàn Quốc.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trương Hồng Minh
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Công nghiệp Nhật Minh
5. Tổng kinh phí thực hiện: 41.000 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 7.270 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 33.730 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: 36 tháng
Bắt đầu: tháng 06 năm 2016
Kết thúc: tháng 05 năm 2019
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): không
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Trương Hồng Minh
|
Tiến sỹ
|
Công ty Nhật Minh
|
2
|
Nguyễn Công Hiệu
|
Thạc sỹ
|
Công ty Nhật Minh
|
3
|
Nguyễn Văn Phương
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
4
|
Nguyễn Văn Tú
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
5
|
Nguyễn Hồng Thủy
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
6
|
Trần Văn Nguyên
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
7
|
Nguyễn Thùy Linh
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
8
|
Lê Ngọc Châu
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
9
|
Ngô Mạnh Hiến
|
Thạc sỹ
|
Viện cơ khí – Trường ĐHBK Hà Nội
|
10
|
Đỗ Văn Tú
|
Kỹ sư
|
Công ty Nhật Minh
|
II. Dự kiến tổ chức nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
Thời gian: tháng 07/2019
Địa điểm: Bộ Khoa học và Công nghệ; số 113 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội
III. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Kết quả thực hiện
|
Số lượng
|
Chất lượng
|
1
|
Hệ thống trang thiết bị sản xuất khuôn mẫu và linh kiện nhựa đồng bộ, tự động hóa; quy mô 240 bộ khuôn trong/ năm và 90 triệu các loại linh kiện nhựa
|
01 Hệ thống thiết bị
|
Hệ thiết bị đồng bộ, gồm các thiết bị chính:
- Hệ thống trang thiết bị sản xuất khuôn mẫu:
+ Máy gia công DMG: 01 chiếc
+ Máy gia công: 01 chiếc
+ Máy cắt Minh Tân : 01 chiếc
+ Máy phay:01 chiếc
+ Máy Sodick: 01 chiếc
+ Máy gia công Platis thủy lực: 01 chiếc
+ Máy mài kỹ thuật: 02 chiếc
+ Máy cắt dây ( máy bé) :01 chiếc
+ Máy cắt dây ( máy to): 01 chiếc
+ Máy Scan mẫu dạng tay Arm (đo và Scan mẫu 3D: 01 chiếc
- Hệ thống trang thiết bị sản xuất linh kiện nhựa:
+Máy ép nhựa Toshiba: 04 chiếc
+ Máy ép nhựa: 12 chiếc
+ Máy sấy nhựa Mico:01 chiếc
+ Máy băm nhựa:01 chiếc
+ Máy đúc nhựa & robot: 04 chiếc
|
2
|
Sản phẩm khuôn
|
100 bộ
|
Theo tiêu chuẩn JIS
|
2.1
|
Khuôn chi tiết dạng bánh răng trong máy in
|
30 bộ; trong đó:
- 15 bộ, Modun răng 0.2 ~ 0.5;
- 10 bộ, Modun răng 0.6 ~ 0.9;
- 5 bộ, Modun răng 1 ~ 1.5.
|
Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS
|
2.2
|
Khuôn chi tiết dạng càng của máy in
|
20 bộ; trong đó:
- 5 bộ thành mỏng < 0.5mm;
- 10 bộ thành mỏng < 1.0mm;
- 5 bộ thành mỏng > 1.0mm;
|
Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS
|
2.3
|
Khuôn chi tiết dạng khác của máy in (Loại dễ biến dạng)
|
20 bộ; trong đó:
- 10 bộ (Dạng dễ biến dạng <150mm);
- 10 bộ (Dạng dễ biến dạng <250)
|
Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS
|
2.4
|
Khuôn các chi tiết ngoại quan của máy in, điện thoại, ô tô xe máy
|
30 bộ; trong đó:
- 10 bộ, Ngoại quan bằng đánh bóng tay;
- 10 bộ, Ngoại quan làm nhám bằng cát;
- 10 bộ, Ngoại quan làm nhám bằng điện hóa.
|
Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS
|
3
|
Sản phẩm nhựa
|
90 triệu sản phẩm linh kiện nhựa
|
|
3.1
|
Chi tiết dạng bánh răng trong máy in
|
13 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
3.2
|
Chi tiết dạng càng của máy in
|
13 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
3.3
|
Chi tiết truyền động dạng khác của máy in
|
13 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
3.4
|
Chi tiết dạng vỏ của máy in
|
13 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
3.5
|
Chi tiết dạng vỏ của điện thoại
|
13 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
3.6
|
Linh kiện xe máy, ô tô
|
13 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
3.7
|
Các linh kiện kỹ thuật khác
|
12 triệu chiếc
|
Theo bản vẽ của khách hàng; Đáp ứng theo tiêu chuẩn JIS.
|
4
|
Bộ tài liệu tính toán, thiết kế, quy trình công nghệ chế tạo khuôn mẫu và sản xuất linh kiện nhựa
|
- 01 Bộ tài liệu tính toán thiết kế;
- 05 Quy trình, gồm:
+ Quy trình thẩm định và thiết kế khuôn
+ Quy trình thiết kế khuôn
+ Quy trình sản xuất khuôn
+ Quy trình sản xuất linh kiện nhựa
+ Quy trình kiểm soát công nghệ trong quá trình sản xuất hàng loạt.
|
Được Công ty phê duyệt, khách hàng chấp nhận.
|
5
|
Bộ quy trình quản lý chất lượng theo quy trình quản lý Nhật Bản
|
- Quy trình quản lý chất lượng đầu vào
- Quy trình quản lý xuất hàng
- Quy định kiểm tra ngoại quan hàng thành phẩm
- Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp
- Quy trình kiểm tra chất lượng ép mới.
- Quy trình kiểm tra xuất hàng
|
Được Công ty phê duyệt và ban hành phù hợp theo quy trình quản lý của Nhật Bản
|
6
|
Đào tạo
|
- Cán bộ kỹ thuật kiểm tra, kiểm soát chất lượng, vận hành máy móc thiết bị: 22 người
- Công nhân vận hành sản xuất sản phẩm : 50 người
|
Được công nhận
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Đóng góp mới của dự án là từ sản xuất thử nghiệm các sản phẩm ban đầu với số lượng nhỏ dần tiến tới khẳng định trình độ, hoàn toàn làm chủ chủ quy trình hoàn thiện công nghệ sản xuất ở quy mô loạt lớn các linh kiện nhựa và khuôn mẫu kỹ thuật có độ chính xác cao phục vụ ngành công nghiệp sản xuất máy in văn phòng và điện thoại.
Dự án đã áp dụng thành công quy trình thiết kế, chế tạo các loại khuôn. Hoàn thiện công nghệ ép phun quy mô loạt lớn từ đó rút ngắn thời gian sản xuất. Bên cạnh đó còn nghiên cứu, tính toán thiết kế, lắp đặt hoàn thiện hệ thống trang thiết bị sản xuất khuôn mẫu và linh kiện nhựa ở quy mô công nghiệp và đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành dây chuyền thiết bị sản xuất sản phẩm.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
Sản phẩm nghiên cứu được ứng dụng sản xuất ở qui mô công nghiệp, giúp doanh nghiệp chủ trì nghiên cứu tiến vào hệ thống cung cấp toàn cầu của các Maker lớn, từ đó sẽ tạo ra hiệu ứng lan tỏa sang cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam. Sản phẩm khuôn và các linh kiện đã được các doanh nghiệp ký hợp đồng đưa vào sản xuất.
Thúc đẩy cơ quan chủ trì phát triển, mở rộng thêm nhà xưởng mới và dây truyền thiết bị máy móc mới để nâng cao năng lực sản xuất.
Cạnh tranh chất lượng sản phẩm với các nước nổi tiếng như Nhật Bản, Hàn Quốc...
3.2. Hiệu quả xã hội
Góp phần thúc đẩy ngành công nghiệp phụ trợ trong nước phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Với công nghệ này, doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn có thể gia nhập hệ thống vệ tinh các công ty sản xuất linh kiện cung cấp cho các hãng có tên tuổi.
Góp phần thu hút, giải quyết nhu cầu lao động và nâng cao thu nhập và số lượng công ăn việc làm cho người lao động./.