Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia “Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống nhận dạng vân tay cơ động dùng cho cảnh sát”, mã số ĐTĐL.CN – 37/15. Tổng kinh phí thực hiện: 7.420 triệu đồng (từ ngân sách SNKH); Thời gian thực hiện: 12/2015 – 12/2017; Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Kỹ thuật điện tử và cơ khí nghiệp vụ, Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Bộ Công an; Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Thành Biên; Các thành viên tham gia thực hiện chính nhiệm vụ:
TT
|
Họ và tên,học hàm học vị
|
Tổ chứccông tác
|
1
|
TS. Nguyễn Thành Biên – Chủ nhiệm
|
H56 –TCIV, Bộ Công an
|
2
|
Ths. Lê Hải Triều – Thư ký đề tài
|
H56 -TCIV, Bộ Công an
|
3
|
Trần Quốc Khánh
|
H56-TCIV, Bộ Công an
|
4
|
Ths. Nguyễn Toàn Thắng
|
H56 -TCIV, Bộ Công an
|
5
|
Ths. Trần Anh Phương
|
H56-TCIV, Bộ Công an
|
6
|
TS. Nguyễn Thị Hương Thủy
|
H58 -TCIV, Bộ Công an
|
7
|
Ths. Phạm Vĩnh Tuệ
|
Viện KHCNQS-Bộ Quốc phòng
|
8
|
TS. Hoàng Trọng Minh
|
Học viện Bưu chính viễn thông
|
9
|
TS. Nguyễn Vĩnh Hạnh
|
Bộ Tư lệnh Lăng, Bộ Quốc phòng
|
1. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu: Tháng 8/2018, tại Bộ Khoa học và Công nghệ, 113 Trần Duy Hưng, Hà Nội
2. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
2.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Sản phẩm đề tài dạng I
Tên sản phẩm
|
Mức chất lượng cần đạt
|
50 Thiết bị cầm tay
|
1. Thiết bị cầm tay
- Truyền dữ liệu qua 3G/GPRS kết nối Internet.
- Độ phân giải ảnh vân tay 500 dpi.
- Chỉ tiêu IP67: có khả năng chống ẩm ướt và ngắt nguồn khi rơi xuống nước.
- Thiết bị cầm tay đặt trong vali có khả năng chịu được các tác động va chạm và khả năng chống rung xóc.
- Thời gian hoạt động của pin tối thiểu 08 giờ.
- Nguồn cung cấp: pin Lion 3000mAh; pin dự phòng 10000mAh; nguồn xạc qua adapter 5VDC – 1A.
- Sensor quét vân tay 1 ngón.
- Giao tiếp thẻ nhớ 32GB (có khả năng mở rộng đến 128GB)
- Hệ điều hành cho thiết bị cầm tay: mã nguồn mở
|
01 Hệ thống trung tâm
|
2. Hệ thống trung tâm
- Cho phép các thiết bị cầm tay truy vấn từ xa trong thời gian tối đa 10 phút
- Sử dụng cơ sở dữ liệu của đơn vị, địa phương thử nghiệm.
- Kết quả tra cứu chính xác, dạng text.
- Thiết bị tường lửa (firewall) đạt chuẩn của Bộ Công an để bảo mật hệ thống trung tâm.
- Hệ điều hành cho hệ thống xử lý phân tán 50 slaver: mã nguồn mở
- CSDL theo chuẩn của Microsoft
- Dung lượng HDD: 2TB
- Nguồn cung cấp: 220VAC.
|
Sản phẩm đề tài dạng II
TT
|
Tên sản phẩm
|
Kết quả
|
1
|
Bộ tài liệu gồm:
- Báo cáo nghiên cứu, thiết kế thiết bị đầu cuối đọc vân tay cầm tay.
- Báo cáo nghiên cứu, thiết kế bộ phận thu thập xử lý ảnh vân tay để truyền tới bộ thu phát dữ liệu; thu nhận dữ liệu và hiển thị kết quả truy vấn từ trung tâm gửi lại; giao tiếp hệ thống phía thiết bị cầm tay
- Báo cáo nghiên cứu, thiết kế hệ thống thu phát dữ liệu qua 3G/GPRS của thiết bị cầm tay và trung tâm
- Báo cáo nghiên cứu, thiết kế khối giao tiếp hệ thống, xử lý dữ liệu truyền/nhận gửi về máy tính trung tâm; phần mềm xử lý khôi phục ảnh vân tay tại trung tâm
|
- Các báo cáo nghiên cứu
- Bộ tài liệu bản vẽ thiết kế, sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mạch in
|
2
|
Bộ tài liệu nghiên cứu,, thiết kế phần mềm:
- Phần mềm tra cứu dữ liệu vân tay, trích xuất cơ sở dữ liệu chỉ bản vân tay và trả về kết quả tra cứu dạng Text.
- Mô-đun phần mềm xử lý khôi phục ảnh vân tay tại trung tâm.
|
- Báo cáo nghiên cứu
- Thuật toán thực hiện
|
3
|
Bộ tài liệu:
- Bộ biên bản kiểm tra thông số kỹ thuật do Cục TC-ĐL-CL, BQP thực hiện.
- Báo cáo tổng hợp thiết kế, chế tạo thiết bị cầm tay và hệ thống.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.
- Hồ sơ đăng ký Tiêu chuẩn Việt Nam trong lĩnh vực An ninh
|
- Kết quả kiểm tra thông số kỹ thuật do Cục TC-ĐL-CL, BQP đạt yêu cầu.
- Bộ tài liệu thiết kế, chế tạo thiết bị cầm tay và hệ thống.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống.
|
Sản phẩm đề tài dạng III
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Kết quả
|
1
|
Bài báo chuyên đề, báo cáo khoa học của nội dung đề tài
|
02 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành, tạp chí Khoa học công nghệ môi trường CAND tạp chí Hậu cần – Kỹ thuật
|
2
|
Tham gia đào tạo sau đại học
|
02Thạc sỹ (Quản lý KHCN/Điện tử/Viễn thông/CNTT)
|
2.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có)
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1 |
|
|
|
|
2.3. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
- Nếu các thiết bị cầm tay và hệ thống này được nghiên cứu, chế tạo thành công thì đây là hệ thống tra cứu vân tay di động đầu tiên tại Việt Nam phục vụ công tác Công an.
2.4. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
- Hiệu quả về kinh tế: Góp phần nâng cao khả năng chiến đấu cho các lực lượng nghiệp vụ của Ngành Công an phục vụ công tác bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội.
- Hiệu quả về mặt xã hội: Tạo ra được một nhóm cán bộ chuyên sâu có khả năng làm chủ công nghệ thiết kế, chế tạo thiết bị cầm tay truy vấn thông tin đối tượng từ xa bằng vân tay. Đồng thời có khả năng xây dựng được hệ thống nhận dạng vân tay trung tâm cho phép truy cập từ xa trên cơ sở định dạng cơ sở dữ liệu của ngành Công an.
- Quy mô và địa chỉ áp dụng: Dự kiến cung cấp cho lực lượng cảnh sát toàn quốc, công an các đơn vị địa phương:
+ Lực lượng Cảnh sát Truy nã tội phạm.
+ Lực lượng Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát.
+ Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy.
+ Lực lượng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội.
+ Lực lượng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt…
+ Lực lượng Cảnh sát điều tra về trật tự QL Kinh tế và chức vụ.
+ Lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội.
2.5. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):
Nộp hồ sơ đúng hạn: X
Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
- Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc X
- Đạt
- Không đạt