Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia “Nghiên cứu, hoàn thiện thiết kế, chế tạo mẫu kính điện tử cảnh báo vật cản cho người khiếm thị”, mã số ĐTĐL.CN-69/15. Tổng kinh phí thực hiện: 5.570 triệu đồng (từ ngân sách SNKH); Thời gian thực hiện: 12/2015 – 5/2017; Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn Bá Hải; Các thành viên tham gia thực hiện chính nhiệm vụ:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tá
|
1 |
Nguyễn Bá Hải
|
Tiến sĩ
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM2
|
2 |
Nguyễn Minh Triết
|
Thạc sĩ
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
3 |
Đỗ Thị Thu
|
Kỹ sư
|
Công ty Intel Việt Nam
|
4 |
Trần Quốc Trung
|
Kỹ sư
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
5 |
Trần Phương Nam
|
Thạc sĩ
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
6 |
Lê Khai Minh Trí
|
Cử nhân
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
7 |
Lê Sĩ Toàn
|
Kỹ sư
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
8 |
Dương Tuấn Tùng
|
Thạc sĩ
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
9 |
Nguyễn Văn Sơn
|
Thạc sĩ
|
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
|
10 |
Tạ Văn Vàng
|
Kỹ sư
|
Công ty Kiến Vương
|
1. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu: Tháng 8/2017, tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM, số 1 đường Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
2. Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
2.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
I.
|
Dạng I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1 |
Thiết bị kính điện tử cảnh báo vật cản (KĐTCBVC)
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
II.
|
Dạng II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ tài liệu thiết kế kính điện tử cảnh báo vật cản cho người khiếm thị bao gồm thiết kế cơ khí, mạch điện tử, lưu đồ thuật toán.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
2 |
Bộ tài liệu qui trình công nghệ chế tạo kính điện tử cảnh báo vật cản cho người khiếm thị.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
3 |
Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng và bảo quản kính điện tử cảnh báo vật cản cho người khiếm thị.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
4 |
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
III.
|
Dạng III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bài báo khoa học
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
2 |
Đào tạo
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
3 |
Đăng ký sáng chế
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
2.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1 |
Thiết bị kính điện tử cảnh báo vật cản (KĐTCBVC)
|
1/2017-12/2017
|
Hội người mù các địa phương.
Người mù không sinh hoạt trong các hội nhưng có hồ sơ thông tin đầy đủ.
Người mù là người nước ngoài.
|
|
2.3. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Nhiệm vụ phát triển từ một sáng chế kính điện tử MT2 cảnh báo vật cản bằng xúc giác sử dụng công nghệ cảm biến hồng ngoại. Nhiệm vụ nhằm cải tiến sản phẩm cũ thêm một phương pháp gá đặt đa vị trí có thể thay đổi tần số rung và khoảng cách phát hiện vật cản để cảnh báo vật cản cho người mù. Các đóng góp mới đã được công bố và đăng ký sáng chế (theo quyết định chấp nhận đơn hợp lệ số 25436/QĐ-SHTT ngày 24/04/2017 của Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ).
Mặc dù có nhiều tính năng trên một sản phẩm, nhưng nhờ sự sáng tạo trong thiết kế sản phẩm và cơ chế tương tác với người dùng, kính được tối ưu về kích thước, không gây phản cảm hoặc thô kệch khi đeo, tăng tính thẩm mỹ, giảm sự khó khăn khi sử dụng (không gây ồn ào cho người xung quanh) và hạ giá thành khi sản xuất.
2.4. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
Thông qua việc làm chủ công nghệ về mắt kính điện tử tạo ra khả năng sản xuất sản phẩm để cung cấp ra thị trường trong và ngoài nước. Một mặt giảm nhập khẩu các sản phẩm có tính năng tương đương, mặt khác có thể xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Ngoài ra, các sáng chế công nghệ đã được đăng kí thông qua đề tài có thể được chuyển giao/bán cho các doanh nghiệp công nghệ.
Sản phẩm thiết bị kính điện tử cảnh báo vật cản giúp người mù tăng khả năng hòa nhập vào cuộc sống, tạo điều kiện tham gia đóng góp sức lao động và trí tuệ cho xã hội và cộng đồng.
2.5. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
X
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
-
Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc X
- Đạt
- Không đạt