CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2017
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên đề tài, mã số:
Thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế, Mã số: ĐTQG.2014-G/07
Thuộc: Đề tài độc lập
2. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Trên cơ sở tư duy đổi mới, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn, kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, khảo sát thực trạng thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế, nêu rõ những vấn đề cấp bách đang đặt ra, đề tài đề xuất một số quan điểm cơ bản, các nhóm giải pháp chủ yếu và kiến nghị với các cơ quan Đảng, Nhà nước, các cơ quan báo chí nhằm tiếp tục phát huy vai trò của thông tin báo chí trong phục vụ và kiểm tra, giám sát công tác lãnh đạo, quản lý, và đổi mới công tác lãnh đạo, quản lý đối với thông tin báo chí ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới toàn diện và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
Để đạt mục tiêu nêu trên, đề tài tập trung thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Một là, phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế;
- Hai là, phân tích kinh nghiệm phát huy vai trò của thông tin báo chí đối với công tác lãnh đạo, quản lý ở một số nước trên thế giới;
- Ba là, phân tích những yếu tố tác động và khảo sát thực trạng vai trò của thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý; vai trò của công tác lãnh đạo, quản lý đối với thông tin báo chí ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế;
- Bốn là, nêu rõ những vấn đề cấp bách đang đặt ra về thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam hiện nay;
- Năm là, đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm tiếp tục phát huy vai trò của thông tin báo chí trong phục vụ và kiểm tra, giám sát công tác LĐQL; đồng thời đổi mới công tác LĐQL đối với thông tin báo chí, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới toàn diện và đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong thời gian tới.
- Sáu là, đề xuất kiến nghị với Đảng, Nhà nước, các cơ quan lãnh đạo, quản lý; các cơ quan báo chí Trung ương và địa về nâng cao chất lượng, hiệu quả thông tin báo chí phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý đối với báo chí nói chung, thông tin báo chí nói riêng.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Đức Lợi
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Thông tấn xã Việt Nam
5. Tổng kinh phí thực hiện: 2.500 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 2.500 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: không
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: tháng 10/2014
Kết thúc: tháng 4/2017
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền: không.
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Nguyễn Đức Lợi
|
CN
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
2
|
Lưu Văn An
|
PGS,TS
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
3
|
Dương Xuân Ngọc
|
GS,TS
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
4
|
Ngô Đình Xây
|
PGS,TS
|
Ban Tuyên giáo Trung ương
|
5
|
Đỗ Thị Thu Hằng
|
PGS,TS
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
6
|
Đinh Thị Thu Hằng
|
PGS,TS
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
7
|
Phạm Quang Ngãi
|
CN
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
8
|
Nguyễn Mạnh Cường
|
CN
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
9
|
Nguyễn Hồng Giang
|
CN
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
10
|
Nhạc Phan Linh
|
TS
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về sản phẩm khoa học
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo tổng hợp
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
2
|
Báo cáo tóm tắt
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
3
|
Báo cáo kiến nghị
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
4
|
Báo cáo kết quả khảo sát, phỏng vấn sâu
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
5
|
Báo cáo đề xuất giải pháp phục vụ công tác LĐQL
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
6
|
Báo cáo đề xuất quan điểm về quản lý báo chí
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
Các bài báo khoa học:
TT
|
Tác giả
|
Tên bài báo
|
Tên tạp chí
|
Số tạp chí
|
1
|
Hà Huy Phượng
|
Báo chí- công cụ lãnh đạo, quản lý hiệu quả
|
Cộng sản
|
6/2015
|
2
|
Lưu Văn Thắng
|
Thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam hiện nay
|
Lý luận chính trị và truyền thông
|
3/2016
|
3
|
Lưu Văn An- Việt Hải
|
Kinh nghiệm quản lý báo chí ở Singapo
|
Lý luận chính trị và truyền thông
|
11/2016
|
4
|
Lưu Văn An
|
Những yếu cầu đặt ra đối với thông tin báo chí nước ta hiện nay
|
Người làm báo
|
Tháng 6/2016
|
5
|
Lưu Văn An- Hà Thị Tường Thu
|
Xử lý mối quan hệ giữa công tác lãnh đạo, quản lý với thông tin báo chí ở Trung Quốc
|
Người làm báo
|
Tháng 11/2016
|
6
|
Nguyễn Xuân Phong-Trần Quyết Thắng
|
Vai trò của báo chí trong thực thi chính sách công ở Việt Nam
|
Lý luận chính trị và truyền thông
|
1/2016
|
7
|
Lưu Văn An- Phạm Thị Bích Hà
|
Báo chí và chính trị ở Cộng hòa Pháp
|
Lý luận chính trị
|
7/2016
|
8
|
Lưu Văn An- Nguyễn Hồng Giang
|
Kinh nghiệm giải quyết mối quan hệ giữa thông tin báo chí với giới chính trị ở Nhật Bản
|
Thông tin đối ngoại
|
5/2016
|
9
|
Lưu Văn Thắng- Phạm Quang Ngãi
|
Vai trò thông tin báo chí trong quản lý xã hội Mỹ
|
Thông tin đối ngoại
|
11/2016
|
10
|
Nguyễn Đức Hạnh
|
Nâng cao hiệu quả thông tin báo chí phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam hiện nay
|
Lý luận chính trị và truyền thông
|
6/2016
|
Hướng dẫn viết luận văn thạc sĩ, tiểu luận môn học cao học:
TT
|
Tác giả luận văn
|
Tên luận văn
|
Người hướng dẫn
|
Năm thực hiện
|
1
|
Đỗ Thị Mai Phương
|
Báo chí tỉnh Phú Thọ phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý hiện nay
|
PGS,TS Hà Huy Phượng
|
2015-2016
|
2
|
Học viên lớp cao học chuyên ngành Báo chí, Quản lý báo chí
|
50 tiểu luận: Thông tin báo chí phục vụ công tác lãnh đạo quản lý
|
PGS,TS Lưu Văn An
|
2016
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo đề xuất giải pháp phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý
|
Từ năm 2017
|
Ban Tuyên giáo Trung ương
|
|
2
|
Báo cáo đề xuất quan điểm về quản lý báo chí
|
Từ năm 2017
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Sách: Thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế
|
Từ năm 2017
|
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ báo chí, xuất bản
|
1.3.Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Nội dung nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng vào nghiên cứu và giảng dạy cử nhân, cao học
|
Năm 2015-2017
|
Khoa Báo chí, Khoa Phát thanh Truyền hình, Khoa Chính trị học, Học viện Báo chí và Tuyên truyền; Trường Cao đẳng Truyền hình
|
|
2
|
Kết quả nghiên cứu đã được TTXVN áp dụng vào công tác phối hợp hoạt động với các tổ chức, cơ quan Đảng và Nhà nước, vào việc xử lý và quản lý thông tin báo chí tại các đơn vị
|
Năm 2016-2017
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về báo chí, thông tin báo chí, lãnh đạo, quản lý; mối quan hệ giữa thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam. Phân tích vai trò của thông tin báo chí đối với công tác lãnh đạo, quản lý và vai trò, trách nhiệm của các cơ quan Đảng và Nhà nước đối với thông tin báo chí;
- Khảo sát và rút ra những bài học kinh nghiệm về phát huy vai trò của báo chí đối với công tác lãnh đạo, quản lý, về quản lý báo chí của một số nước tiên tiến trên thế giới (Mỹ, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản, Singapo), có giá trị tham khảo đối với Việt Nam;
- Đánh giá được những yếu tố tác động đến mối quan hệ giữa thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý ở Việt Nam. Đưa ra bức tranh chung về vai trò của thông tin báo chí đối với công tác lãnh đạo, quản lý; và vai trò của công tác lãnh đạo, quản lý đối với thông tin báo chí ở nước ta hiện nay. Đây là căn cứ rất quan trọng để đề xuất những chủ trương, chính sách đối với hoạt động báo chí và hoạt động lãnh đạo, quản lý.
- Trên cơ sở khoa học và thực tiễn, đề tài nêu rõ những vấn đề cấp bách đang đặt ra về thông tin báo chí với công tác lãnh đạo, quản lý hiện nay, đòi hỏi phải tập trung giải quyết
- Đề tài đã phân tích các quan điểm và đề xuất các nhóm giải pháp nhằm phát huy vai trò của thông tin báo chí đối với công tác lãnh đạo, quản lý; trong đó nhấn mạnh các nhóm giải pháp nâng cao nhận thức của các nhà lãnh đạo, quản lý, đội ngũ cán bộ báo chí trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ; đổi mới thể chế, cơ chế, chính sách; đổi mới nội dung, phương thức tiếp nhận và xử lý, cung cấp thông tin báo chí; nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động báo chí, phát huy hiệu quả các nguồn lực (đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, đội ngũ cán bộ, phóng viên báo chí, cơ sở vật chất, trang thiết bị…) để nâng cao chất lượng, hiệu quả thông tin báo chí phản ánh và phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý, đồng thời đổi mới công tác lãnh đạo, quản lý đối với báo chí và thông tin báo chí, phù hợp với thời kỳ đổi mới toàn diện và đẩy mạnh hội nhập quốc tế.
- Đề tài đề xuất kiến nghị với Đảng, Nhà nước, các Ban đảng (Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Tổ chức Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng), các Bộ ngành Trung ương (Bộ Thông tin và Truyền thông), các cơ quan báo chí Trung ương (Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản...), chính quyền địa phương, các cơ quan báo chí địa phương... về nâng cao chất lượng, hiệu quả thông tin báo chí phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý đối với báo chí nói chung, thông tin báo chí nói riêng.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
Áp dụng, kết quả nghiên cứu của đề tài, các cơ quan báo chí tiết kiệm chi phí, thời gian, nâng cao hiệu quả kinh tế, khi đổi mới phương thức hoạt động, rút gọn quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin, tăng cường phối hợp hoạt động với các cơ quan lãnh đạo, quản lý.
3.2. Hiệu quả xã hội:
- Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của các cơ quan báo chí trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, trong đó nhấn mạnh nhiệm vụ phục vụ và phản ánh công tác lãnh đạo, quản lý;
- Tạo chuyển biến trong các cơ quan lãnh đạo, quản lý trong đánh giá đúng mức tầm quan trọng của thông tin báo chí, từ đó tăng cường hợp tác, phối hợp hoạt động giữa các cơ quan lãnh đạo quản lý với cơ quan báo chí.
- Nâng cao nhận thức trong xã hội về vai trò của công tác lãnh đạo, quản lý và vai trò của báo chí và thông tin báo chí.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu X vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
X
|
- Nộp chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng
|
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc
|
X
|
- Đạt
|
|
- Không đạt
|
|
Giải thích lý do: Các sản phẩm đều đạt chất lượng cao, số bài báo được đăng tải, xã hội hóa vượt gấp hai lần so với số đăng ký; kết quả của đề tài được ứng dụng thiết thực vào công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ báo chí và chính trị học ở Học viện Báo chí và Tuyên truyền,
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.