Thứ năm, 12/12/2024 16:20 GMT+7

Thông tin về kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk, Mã số đề tài: ĐTĐL.CN-37/21-ĐP

I. Thông tin chung về nhiệm vụ:

1. Tên nhiệm vụ, mã số: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk

Mã số đề tài: ĐTĐL.CN-37/21-ĐP

Thuộc Dự án KH&CN: Đề tài độc lập cấp Nhà nước

2. Mục tiêu nhiệm vụ:

Mục tiêu chung

- Xây dựng hệ thống thông tin đáp ứng các yêu cầu kết nối một số hệ thống thông tin hiện có, cho phép tra cứu các thông tin thuộc tính, cảnh báo những điều kiện bất thường có thể ảnh hưởng đến sản xuất cà phê và hỗ trợ có hiệu quả cho việc ra quyết định phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê.

- Triển khai và ứng dụng thành công tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk.

 Mục tiêu cụ thể

* Xây dựng được hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk

a) Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu không gian gắn với thuộc tính vùng sản xuất cà phê  mang chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk:

 - Bản đồ hiện trạng cà phê: diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm; cà phê chuyên canh, xen canh; tái canh và diện tích cà phê phát triển bền vững (bản đồ cấp vùng tỷ lệ 1/50.000; cấp huyện 1/25.000; cấp xã tỷ lệ 1/10.000 trên nền địa hình VN2000).

 - Bản đồ hiện trạng cà phê theo độ tuổi và giống cà phê (bản đồ cấp vùng tỷ lệ 1/50.000; cấp huyện 1/25.000; cấp xã tỷ lệ 1/10.000 trên nền địa hình VN2000).

  - Bản đồ đất, bản đồ mức độ thích hợp của đất đai đối với cây cà phê; bản đồ độ phì đất trồng cà phê; bản đồ lượng phân bón hợp lý cho cà phê các thời kỳ sinh trưởng (bản đồ cấp vùng tỷ lệ 1/50.000 trên nền địa hình VN2000).

 - Bản đồ hiện trạng phân bố các dịch hại phổ biến trên cây cà phê (bản đồ cấp vùng tỷ lệ 1/50.000; cấp huyện 1/25.000; cấp xã tỷ lệ 1/10.000 trên nền địa hình VN2000).

- Bản đồ hiện trạng phân vùng khô hạn đối với cây cà phê (bản đồ cấp vùng tỷ lệ 1/50.000; cấp huyện 1/25.000; cấp xã tỷ lệ 1/10.000 trên nền địa hình VN2000).

- Bản đồ hiện trạng vùng liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý (bản đồ cấp vùng tỷ lệ 1/50.000; cấp huyện 1/25.000; cấp xã tỷ lệ 1/10.000 trên nền địa hình VN2000).

b) Giải pháp công nghệ của bộ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê

- Xây dựng hệ thống phần mềm quản trị kết nối được với một số  hệ thống thông tin hiện có của Trung ương và địa phương liên quan đến vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng.

- Xây dựng hệ thống phần mềm để tra cứu thông tin thuộc tính kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng.

- Xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ cảnh báo những điều kiện bất thường có thể ảnh hưởng đến năng suất và quá trình sinh trưởng cây cà phê kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng.

- Xây dựng hệ thống phần mềm hỗ trợ ra quyết định phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng.

* Xây dựng 03 mô hình thực nghiệm hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững thí điểm tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk, quy mô tối thiểu 100 hộ, 200 ha.

* Đào tạo, chuyển giao công nghệ vận hành hệ thống thông tin cho cán bộ quản lý  vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk; tham gia đào tạo sau đại học

3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Bùi Thị Minh Tuyết

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

Địa chỉ: 61 Hàng Chuối, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

5. Kinh phí thực hiện:

Tổng số kinh phí thực hiện:    6.668,126 triệu đồng . Trong đó:

+ Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước: 5.868,126 triệu đồng (Kinh phí khoán là 4.623,716 triệu đồng; Kinh phí không khoán là 1.244,410 triệu đồng

+ Kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương: 800 triệu đồng.

6. Thời gian thực hiện:

- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 11 năm 2021 đến tháng 4 năm 2024

- Thực tế thực hiện: từ tháng 11 năm 2021 đến tháng 10 năm 2024

Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): Quyết định số 602/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia “Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk”, mã số: ĐTĐL.CN-37/21

7. Sản phẩm:

7.1. Sản phẩm Dạng II

Bảng 1. Sản phẩm Dạng II

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học cần đạt

Ghi chú

Theo kế hoạch

Thực tế đạt được

1

Hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững

1.1

Bộ cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk

Thể hiện đầy đủ dữ liệu không gian và thuộc tính vùng sản xuất cà phê mang chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk được phân theo 3 cấp: cấp vùng chỉ dẫn địa lý cà phê, cấp huyện, cấp xã

Thể hiện đầy đủ dữ liệu không gian và thuộc tính vùng sản xuất cà phê mang chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk được phân theo 3 cấp: cấp vùng chỉ dẫn địa lý cà phê, cấp huyện, cấp xã

 

1.1.1

Bộ cơ sở dữ liệu không gian về:

a

Bộ dữ liệu không gian gồm: 83 bản đồ cấp xã (dạng số); 09 bản đồ cấp huyện (dạng số); 01 bản đồ cấp vùng (dạng số và giấy) hiện trạng sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng cà phê được tưới nước mặt, nước ngầm; cà phê chuyên canh, xen canh; tái canh và diện tích cà phê phát triển bền vững.

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng cà phê được tưới nước mặt, nước ngầm; cà phê chuyên canh, xen canh; tái canh và diện tích cà phê phát triển bền vững.

 

b

Bộ dữ liệu không gian gồm: 83 bản đồ cấp xã (dạng số); 09 bản đồ cấp huyện (dạng số); 01 bản đồ cấp vùng (dạng số và giấy) hiện trạng tuổi và giống cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng tuổi và giống cà phê.

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng tuổi và giống cà phê.

 

c

Bộ dữ liệu không gian: 01 bộ bản đồ thổ nhưỡng vùng cà phê chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk cấp vùng (dạng số và giấy) kèm theo báo cáo thuyết minh

Bản đồ đất trên nền bản đồ VN 2000 : thể hiện được sự phân bố không gian của các loại đất trên bản đồ nền VN.2000 tỷ lệ 1/50.000 vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk theo đúng  TCVN 9487-2012.

Bản đồ đất trên nền bản đồ VN 2000 : thể hiện được sự phân bố không gian của các loại đất trên bản đồ nền VN.2000 tỷ lệ 1/50.000 vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk theo đúng  TCVN 9487-2012.

 

d

Bộ dữ liệu không gian: 01 bộ bản đồ độ phì đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk cấp vùng (dạng số và giấy) kèm theo báo cáo thuyết minh.

Bản đồ độ phì xây dựng trên nền bản đồ VN2000 theo Thông tư 60/2015-BTNMT tỉ lệ 1/50.000 cấp vùng.

Bản đồ độ phì xây dựng trên nền bản đồ VN2000 theo Thông tư 60/2015-BTNMT tỉ lệ 1/50.000 cấp vùng.

 

e

Bộ dữ liệu không gian: 01 bộ bản đồ mức độ thích hợp đất đai đối với cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk  cấp vùng (dạng số và giấy) kèm theo báo cáo thuyết minh

Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp của đất đai với cây cà phê theo TCVN 8409-2012 tỉ lệ 1/50.000 cấp vùng. Xây dựng trên nền bản đồ VN 2000

Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp của đất đai với cây cà phê theo TCVN 8409-2012 tỉ lệ 1/50.000 cấp vùng. Xây dựng trên nền bản đồ VN 2000

 

f

Bộ dữ liệu không gian: 01 bộ bản đồ lượng phân bón hợp lý cho cây cà phê các thời kỳ sinh trưởng chỉ dẫn địa lý cấp vùng (dạng số và giấy) kèm theo báo cáo thuyết minh.

Bản đồ đề xuất lượng bón phân xây dựng trên nền bản đồ VN 2000 tỉ lệ 1/50.000 cấp vùng.

Bản đồ đề xuất lượng bón phân xây dựng trên nền bản đồ VN 2000 tỉ lệ 1/50.000 cấp vùng.

 

g

Bộ dữ liệu không gian gồm: 83 bản đồ cấp xã (dạng số); 09 bản đồ cấp huyện (dạng số); 01 bản đồ cấp vùng (dạng số và giấy) hiện trạng dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

 

h

Bộ dữ liệu không gian gồm: 83 bản đồ cấp xã (dạng số); 09 bản đồ cấp huyện (dạng số); 01 bản đồ cấp vùng (dạng số và giấy) hiện trạng khô hạn vùng chỉ dẫn địa lý cà phê.

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng khô hạn vùng chỉ dẫn địa lý cà phê.

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng khô hạn vùng chỉ dẫn địa lý cà phê.

 

i

Bộ dữ liệu không gian gồm: 83 bản đồ cấp xã (dạng số); 09 bản đồ cấp huyện (dạng số); 01 bản đồ cấp vùng (dạng số và giấy) hiện trạng liên kết vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng liên kết vùng chỉ dẫn địa lý cà phê.

Bộ cơ sở dữ liệu không gian thể hiện được sự phân bố không gian về hiện trạng bản đồ đều xây dựng  trên nền bản đồ VN 2000 với tỉ lệ 1/10.000 (cấp xã); 1/25.000 (cấp huyện  và 1/50.000 (cấp vùng) về hiện trạng liên kết vùng chỉ dẫn địa lý cà phê.

 

1.1.2

Bộ cơ sở dữ liệu thuộc tính về

a

Hiện trạng sản xuất cà phê:

 

 

 

-

Bộ bảng biểu số liệu hiện trạng sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk  với các thông tin thuộc tính: (1) diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm; (2) diện tích cà phê chuyên canh, xen canh; (3) diện tích cà phê tái canh (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk)

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện thông tin về (1) diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm; (2) diện tích cà phê chuyên canh, xen canh; (3) diện tích cà phê tái canh

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện thông tin về (1) diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm; (2) diện tích cà phê chuyên canh, xen canh; (3) diện tích cà phê tái canh

 

-

Báo cáo đánh giá hiện trạng sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk các thông tin thuộc tính: (1) diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm; (2) diện tích cà phê chuyên canh, xen canh; (3) diện tích cà phê tái canh (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk).

 

b

Hiện trạng tuổi và giống cà phê:

-

Bộ bảng biểu số liệu về hiện trạng hiện trạng tuổi và giống cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk)

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu với các thông tin:

- Tuổi cà phê: theo các nhóm tuổi sau: Diện tích cà phê theo nhóm tuổi: <4 tuổi; 4 -10 tuổi và >10- 20 tuổi: >20 tuổi.

- Giống cà phê: theo các nhóm giống sau: Diện tích cà phê vối giống cũ; Diện tích cà phê vối giống mới

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu với các thông tin:

- Tuổi cà phê: theo các nhóm tuổi sau: Diện tích cà phê theo nhóm tuổi: <4 tuổi; 4 -10 tuổi và >10- 20 tuổi: >20 tuổi.

- Giống cà phê: theo các nhóm giống sau: Diện tích cà phê vối giống cũ; Diện tích cà phê vối giống mới

 

-

Báo cáo đánh giá hiện trạng tuổi và giống cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk).

 

c

Hiện trạng về đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

-

Bộ bảng biểu số liệu về phân loại đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện thông tin về đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện thông tin về đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

 

-

Báo cáo đánh giá đất đai cho cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk

 

 

d

Hiện trạng về độ phì đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

-

Báo cáo đánh giá độ phì của đất cho cây cà phê các thời kỳ sinh trưởng vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về độ phì đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về độ phì đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

 

e

Phân hạng thích hợp đất đai vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk

-

Bộ bảng biểu diện tích phân hạng thích hợp đất đai vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về  phân hạng thích hợp đất đai vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về  phân hạng thích hợp đất đai vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

 

-

Báo cáo đánh giá phân hạng thích hợp đất đai vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

 

f

Lượng phân bón hợp lý cho cà phê các thời kỳ sinh trưởng vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

-

Báo cáo đánh giá về dinh dưỡng, thực trạng sử dụng phân bón cho cây cà phê và đề xuất sử dụng phân bón hợp lý cho cà phê các thời kỳ sinh trưởng vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về lượng phân bón hợp lý cho cà phê các thời kỳ sinh trưởng vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về lượng phân bón hợp lý cho cà phê các thời kỳ sinh trưởng vùng chỉ dẫn địa lý cà phê

 

g

Hiện trạng các dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

-

Bộ bảng biểu số liệu hiện trạng các dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk)

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về các dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về các dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

 

-

Báo cáo đánh giá hiện trạng các dịch hại phổ biến trên cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk)

 

h

Hiện trạng khô hạn đối với cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

-

Bộ bảng biểu số liệu về hiện trạng khô hạn tại các xã, huyện và toàn vùng chỉ dẫn địa lý theo các cấp hạn vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk).

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về khô hạn đối với cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về khô hạn đối với cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk

 

-

Báo cáo đánh giá hiện trạng về khô hạn đối với cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk theo các cấp hạn vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk).

 

i

Hiện trạng vùng liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk.

-

Bộ bảng biểu số liệu về hiện trạng liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk

Các dữ liệu thuộc tính có độ tin cậy, xác thực; được trình bày theo kết cấu hệ thống và logic, dễ tra cứu thể hiện các thông tin về liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk.

 

-

Báo cáo đánh giá hiện trạng về liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh ĐắkLắk (83 xã, 09 huyện/thị/thành phố; vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk)

 

1.2

Giải pháp công nghệ của bộ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê

1.2.1

Phần mềm quản trị để kết nối được với một số hệ thống thông tin hiện có của Trung ương và địa phương liên quan đến vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk

-

Phần mềm hệ thống đầu chờ kết nối mở nhằm trao đổi, thu thập thông tin từ các hệ thống thông tin hiện có của Trung ương và địa phương liên quan đến vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk dựa trên nền tảng Web-Service kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng.

Đáp ứng được yêu cầu kết nối giữa hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất vùng chỉ dẫn địa lý cà phê ĐắkLắk kết nối được với các hệ thống thông tin hiện có của Trung ương và địa phương có liên quan đến vùng chỉ dẫn địa lý.

Đáp ứng được yêu cầu kết nối giữa hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất vùng chỉ dẫn địa lý cà phê ĐắkLắk kết nối được với các hệ thống thông tin hiện có của Trung ương và địa phương có liên quan đến vùng chỉ dẫn địa lý.

 

-

Phần mềm mô đun hỗ trợ kết nối với hệ thống truy xuất nguồn gốc CheckVn kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng.

Phần mềm phục vụ cho truy suất nguồn gốc và kết nối được với hệ thống truy xuất nguồn gốc VnCheck.

Phần mềm phục vụ cho truy suất nguồn gốc và kết nối được với hệ thống truy xuất nguồn gốc VnCheck.

 

1.2.2

Phần mềm để tra cứu thông tin thuộc tính kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng

-

 

 

 

 

 

 

 

Phần mềm để tra cứu thông tin thuộc tính kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng

 

 

 

 

 

 

Phần mềm đáp ứng được yêu cầu tra cứu được các thông tin thuộc tính như: (1) hiện trạng cà phê (diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm, diện tích cà phê chuyên canh, xen canh, tái canh và diện tích cà phê phát triển bền vững); (2) Tuổi và giống cà phê; (3) các dịch hại phổ biến trên cây cà phê; (4) về hiện trạng khô hạn đối với cây cà phê; (5) vùng liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý; (6) loại đất trồng, mức độ thích hợp của đất đai, độ phì của đất, lượng phân bón hợp lý cho cây cà phê các thời kỳ sinh trưởng toàn vùng chỉ dẫn địa lý … được ứng dụng trên Web và điện thoại di động để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý mang lại hiệu quả cao.

Phần mềm đáp ứng được yêu cầu tra cứu được các thông tin thuộc tính như: (1) hiện trạng cà phê (diện tích cà phê tưới nước mặt, nước ngầm, diện tích cà phê chuyên canh, xen canh, tái canh và diện tích cà phê phát triển bền vững); (2) Tuổi và giống cà phê; (3) các dịch hại phổ biến trên cây cà phê; (4) về hiện trạng khô hạn đối với cây cà phê; (5) vùng liên kết sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý; (6) loại đất trồng, mức độ thích hợp của đất đai, độ phì của đất, lượng phân bón hợp lý cho cây cà phê các thời kỳ sinh trưởng toàn vùng chỉ dẫn địa lý … được ứng dụng trên Web và điện thoại di động để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý mang lại hiệu quả cao.

 

1.2.3

Phần mềm phục vụ cảnh báo những điều kiện bất thường có thể ảnh hưởng đến năng suất và quá trình sinh trưởng cây cà phê kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng (độ chính xác 85 - 90%)

-

 

 

Phần mềm phục vụ cảnh báo những điều kiện bất thường có thể ảnh hưởng đến năng suất và quá trình sinh trưởng cây cà phê kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng

Hệ phần mềm đáp ứng được các yêu cầu cảnh báo hạn toàn vùng chỉ dẫn địa lý như: Thời hạn cảnh báo hạn hán: trước 10 ngày, 1 tháng và 3 tháng với các mức: (1) Bắt đầu hạn; (2) hạn nhẹ; (3) hạn vừa; (4) hạn nặng; (5) hạn rất nặng được ứng dụng trên Web và điện thoại di động để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý mang lại hiệu quả cao.

Hệ phần mềm đáp ứng được các yêu cầu cảnh báo hạn toàn vùng chỉ dẫn địa lý như: Thời hạn cảnh báo hạn hán: trước 10 ngày, 1 tháng và 3 tháng với các mức: (1) Bắt đầu hạn; (2) hạn nhẹ; (3) hạn vừa; (4) hạn nặng; (5) hạn rất nặng được ứng dụng trên Web và điện thoại di động để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý mang lại hiệu quả cao.

 

1.2.4

Phần mềm hỗ trợ ra quyết định phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng (độ chính xác 85 - 90%)

-

Phần mềm dự báo giá kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng (độ chính xác 85 - 90%)

Hệ thống phần mềm hỗ trợ ra các quyết định quy mô vùng chỉ dẫn địa lý phù hợp với giá cả thị trường phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê hiệu quả cao  được ứng dụng trên Web và điện thoại di động để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý mang lại hiệu quả cao.

Hệ thống phần mềm hỗ trợ ra các quyết định quy mô vùng chỉ dẫn địa lý phù hợp với giá cả thị trường phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê hiệu quả cao  được ứng dụng trên Web và điện thoại di động để phục vụ cho công tác quản lý và phát triển sản xuất cà phê vùng chỉ dẫn địa lý mang lại hiệu quả cao.

 

-

 

 

Phần mềm hỗ trợ ra quyết định kèm theo thuyết minh hướng dẫn sử dụng (độ chính xác 85 - 90%)

 

2

Mô hình thực nghiệm hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững thí điểm tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk

2.1

Mô hình thực nghiệm vận hành hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững thí điểm tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk tại Công ty Cổ phần Cà phê Ea Pốk tại thị trấn Ea Pốk - huyện Cưm’gar - tỉnh ĐắkLắk

Hệ thống thông tin được thực nghiệm tại Công ty Cổ phần Cà phê Ea Pốk tại thị trấn Ea Pốk - huyện Cưm’gar - tỉnh ĐắkLắk trên quy mô 45 hộ với quy mô diện tích cà phê tối thiểu 90 ha cà phê.

Hệ thống thông tin được thực nghiệm tại Công ty Cổ phần Cà phê Ea Pốk tại thị trấn Ea Pốk - huyện Cưm’gar - tỉnh ĐắkLắk trên quy mô 45 hộ với quy mô diện tích cà phê tối thiểu 90 ha cà phê.

 

2.2

Mô hình thực nghiệm vận hành hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững thí điểm tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk tại Công ty TNHH hai thành viên Cà phê Cư pul - xã Hòa Đông - huyện KrôngPắc - tỉnh ĐắkLắk

Hệ thống thông tin được thực nghiệm tại Công ty TNHH hai thành viên Cà phê Cư pul - xã Hòa Đông - huyện KrôngPắc - tỉnh ĐắkLắk trên quy mô 30 hộ với quy mô diện tích cà phê tối thiểu 60 ha.

Hệ thống thông tin được thực nghiệm tại Công ty TNHH hai thành viên Cà phê Cư pul - xã Hòa Đông - huyện KrôngPắc - tỉnh ĐắkLắk trên quy mô 30 hộ với quy mô diện tích cà phê tối thiểu 60 ha.

 

2.3

Mô hình thực nghiệm vận hành hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững thí điểm tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh ĐắkLắk tại HTX Sản xuất Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ xã Ea Tóh - huyện Krông Năng.

Hệ thống thông tin được thực nghiệm tại HTX Sản xuất Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ xã Ea Tóh - huyện Krông Năng trên quy mô 25 hộ với quy mô diện tích cà phê tối thiểu 50 ha.

Hệ thống thông tin được thực nghiệm tại HTX Sản xuất Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ xã Ea Tóh - huyện Krông Năng trên quy mô 25 hộ với quy mô diện tích cà phê tối thiểu 50 ha.

 

2.4

Báo cáo tổng kết mô hình thực nghiệm hệ thống thông tin phục vụ quản lý và phát triển sản xuất cà phê bền vững thí điểm tại vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đắk Lắk

Kết quả thực hiện mô hình có độ tin cậy, xác thực

Kết quả thực hiện mô hình có độ tin cậy, xác thực

 

3

Báo cáo khoa học tổng kết đề tài

Báo cáo viết rõ ràng, khoa học, thể hiện được toàn bộ kết quả đề tài theo nội dung nghiên cứu

Báo cáo viết rõ ràng, khoa học, thể hiện được toàn bộ kết quả đề tài theo nội dung nghiên cứu

 

 

7.2. Sản phẩm Dạng III

Bảng 2. Sản phẩn Dạng III

TT

Tên sản phẩm

Yêu cầu khoa học

cần đạt

Số lượng, nơi công bố

(Tạp chí, nhà xuất bản)

Theo

kế hoạch

Thực tế

đạt được

1

Bài báo khoa học

2

2

+ Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương số cuối tháng – Tháng 9/2024 (Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất trồng cà phê vùng chỉ dẫn địa lý tỉnh Đắk Lắk)

+ Tạp chí Tài Nguyên và môi trường số 19 tháng 10/2024 (Đánh giá diễn biến của khô hạn và khả năng đáp ứng nguồn ẩm từ lượng mưa cho cây cà phê vùng chỉ dẫn địa lý cà phê tỉnh Đăk Lắk

 

7.3. Kết quả đào tạo

Bảng 3. Kết quả đào tạo

TT

Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo

Số lượng

Ghi chú

(Thời gian kết thúc)

Theo kế hoạch

Thực tế đạt được

1

Thạc sỹ

1

01 Thạc sỹ (Đỗ Thị Dung – Học viên cao học Đại học quốc gia Hà Nội) với công trình nghiên cứu: Đánh giá tác động của hạn hán đến canh tác cà phê ở Đắk Lắk và đề xuất giải pháp thích ứng trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Giấy xác nhận ngày 14/12/2023 của Khoa các khoa học liên ngành – Đại học quốc gia Hà Nội

7.4. Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:

 

TT

Họ và tên,

học hàm học vị

Chức danh thực hiện đề tài2

Tổ chức công tác

1

TS. Nguyễn Văn Thưng

Chủ nhiệm đề tài

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

2

ThS. Bùi Thị Minh Tuyết

Thư ký Khoa học

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

3

TS. Nguyễn Quang Dũng

Thành viên chính

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

4

TS. Vũ Anh Tú

Thành viên chính

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

5

ThS. Đỗ Minh Phương

Thành viên chính

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

6

TS. Hoàng Công Mệnh

Thành viên chính

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

7

TS. Nguyễn Hùng Cường

Thành viên chính

Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp

8

TS. Nguyễn Trung Kiên

Thành viên chính

Học Viện Bưu chính Viễn Thông

9

TS. Ngô Quốc Dũng

Thành viên chính

Học Viện Bưu chính Viễn Thông

10

ThS. Nguyễn Hắc Hiển

Thành viên chính

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật Đắk Lắk

 

 

II. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu:

Thời gian: Tháng 12 /2024.

Địa điểm: Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ, 113 Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

III. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ: (chi tiết tại file đính kèm)

- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia


(2) Theo quy định tại bảng 1 Điểm b Khoản 1 Điều 7 thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.

 

Nguồn: Vụ Ứng dụng công nghệ và tiến bộ kỹ thuật

Lượt xem: 134

Tìm theo ngày :

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)