I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
Sản xuất thử nghiệm giống và nuôi thương phẩm nguồn gen cá Măng (Elopichthys bambusa Richarson, 1844), mã số: NVQG-2019/DA.01
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương trình): Bảo tồn, sử dụng bền vững nguồn gen
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
Mục tiêu chung của dự án: Hoàn thiện được quy trình công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá măng nhằm đa dạng loài nuôi nước ngọt.
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng và hoàn thiện được quy trình sản xuất giống cá măng: Tỷ lệ thành thục ≥ 55%; tỷ lệ đẻ ≥ 95%; tỷ lệ nở ≥ 50%; tỷ lệ sống từ cá bột lên cá hương ≥ 30%; tỷ lệ sống từ cá hương lên cá giống ≥ 60%.
- Xây dựng và hoàn thiện được quy trình nuôi thương phẩm cá măng: tỷ lệ sống ≥ 80%; năng suất nuôi ao 2-3 tấn/ha, nuôi lồng: ≥ 4-5 kg/m3.
- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở cá bố mẹ, cá giống, cá thương phẩm của cá măng.
- Triền khai thành công 01 mô hình sản xuất giống cá măng: quy mô 25.000 cá giống/năm, tỷ lệ thành thục ≥ 55%; tỷ lệ đẻ ≥ 95%; tỷ lệ nở ≥ 50%; tỷ lệ sống từ cá bột lên cá hương ≥ 30%; tỷ lệ sống từ cá hương lên cá giống ≥ 60%.
- Triển khai thành công 03 mô hình nuôi thương phẩm cá măng có sự tham gia của doanh nghiệp: ≥ 1 tấn/mô hình/2 năm, cỡ ≥ 2 kg/con.
- Xây dựng được đàn cá măng bố mẹ: 250-300 con (≥ 4 kg/con), tỷ lệ đực/cái 1:1.
- Xây dựng được đàn cá măng hậu bị: 400 con (≥ 2kg/con), tỷ lệ đực/cái 1:1.
- Sản xuất được cá măng giống: 50.000 con (4-6 cm/con).
- Nuôi được cá măng thương phẩm: 3,0-4,0 tấn (≥ 2 kg/con).
- Công bố được kết quả lên các tạp chí khoa học chuyên ngành và tham gia đào tạo sau đại học.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Võ Văn Bình
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản 1
5. Tổng kinh phí thực hiện: 9.210 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 4.210 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 5.000 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu: Tháng 03 năm 2019
Kết thúc: Tháng 02 năm 2022
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Võ Văn Bình
|
Tiến sỹ
|
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
|
2
|
Nguyễn Hải Sơn
|
Thạc sỹ
|
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
|
3
|
Phan Thanh Lâm
|
Kỹ sư
|
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
|
4
|
Phan Văn Thọ
|
Kỹ sư
|
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
|
5
|
Ngô Khánh Thùy Linh
|
Kỹ sư
|
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
|
6
|
Nguyễn Hữu Quân
|
Kỹ sư
|
Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc
|
7
|
Nguyễn Văn Toản
|
|
Công ty TNHH thủy hải sản Hải Đăng HB
|
8
|
Nguyễn Văn Thường
|
|
Công ty TNHH Nhật Quang Minh NQM
|
9
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Kỹ sư
|
Hợp tác xã thủy sản Núi Cốc
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Chi tiết được đăng tải tại tệp đính kèm.