(Điều 11, Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16/08/2010)
1. Thẩm định hình thức đơn gồm các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, tính hợp lệ của đơn;
b) Kiểm tra các tài liệu kèm theo đơn theo quy định tại các Điều 4.A.2.11, 4.D.2.1, 4.D.2.2, 4.D.2.3, 4.D.2.4 của Phần này.
2. Đơn không hợp lệ về hình thức là đơn không đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Đối với đơn không yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: thiếu một trong các tài liệu quy định tại Điều 4.A.2.11 khoản (1) của Phần này. Đối với đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: thiếu một trong các tài liệu quy định tại Điều 4.A.2.11 khoản (1) của Phần này hoặc thiếu một trong các thủ tục quy định tại Điều 4.D.2.4 của Chương này;
b) Các tài liệu trong đơn không theo mẫu quy định hoặc thiếu các thông tin trong mẫu đăng ký;
c) Các tài liệu quy định tại Điều 4.A.2.11 khoản (2) của Phần này không được dịch sang tiếng Việt;
d) Các tài liệu trong đơn bị tẩy xóa, rách nát hoặc mờ không đọc được;
đ) Bản sao hợp lệ các tài liệu có liên quan;
e) Đơn do người không có quyền nộp đơn nộp; trường hợp quyền đăng ký thuộc nhiều tổ chức, cá nhân thì phải có sự đồng ý của tất cả các tổ chức, cá nhân đó.
3. Xử lý đơn không hợp lệ:
a) Những đơn thuộc Điều 4.A.2.13 khoản (2), điểm (b) của Phần này và điểm e khoản 1 Điều này, cơ quan bảo hộ giống cây trồng từ chối đơn đăng ký bảo hộ và thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn;
b) Những đơn thuộc điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này, cơ quan bảo hộ giống cây trồng thực hiện theo quy định tại Điều 4.A.2.13 khoản (3) điểm (b), (c) của Phần này.
c) Thời hạn ba mươi (30) ngày quy định tại Điều 4.A.2.13 khoản (3) điểm (b) của Phần này được xác định theo dấu bưu điện nơi nhận thông báo. Trường hợp dấu bưu điện mờ không đọc được, thời hạn này được xác định là bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày cơ quan bảo hộ giống cây trồng gửi thông báo.