I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên dự án, mã số:
Hoàn thiện công nghệ sản xuất các hoạt chất từ nấm dược liệu (nấm linh chi, nấm hương và nấm bờm sư tử) để chế biến một số sản phẩm thực phẩm chức năng”, mã số: DAĐL.CN-02/18.
Thuộc: Nhiệm vụ độc lập cấp Quốc gia
2. Mục tiêu dự án:
2.1. Mục tiêu chung:
- Có được quy trình công nghệ và thiết bị hoàn thiện sản xuất 03 chế phẩm giàu hoạt chất từ 03 loại nấm dược liệu ở Việt Nam (nấm linh chi, nấm hương, nấm bờm sư tử) có hỗ trợ của sóng siêu âm, quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ
- Sản xuất được một số sản phẩm thực phẩm chức năng (trà hòa tan, siro, viên nang) có chất lượng và giá thành cạnh tranh
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Có được 03 Quy trình công nghệ hoàn thiện thu hoạch và sơ chế nấm linh chi, nấm hương, nấm bờm sư tử;
- Có được 03 Quy trình công nghệ hoàn thiện sản xuất các chế phẩm giàu hoạt chất từ nấm linh chi, nấm hương, nấm bờm sư tử;
- Có được các quy trình công nghệ hoàn thiện sản xuất thực phẩm chức năng từ nấm linh chi, nấm hương và nấm bờm sư tử: 03 công nghệ sản xuất trà hòa tan; 03 công nghệ sản xuất viên nang; 03 công nghệ sản xuất siro;
- Có được 01 hệ thống thiết bị chiết xuất hoàn thiện với hỗ trợ bằng sóng siêu âm ở quy mô 500 kg nguyên liệu tươi/mẻ;
- Sản xuất thử nghiệm được 1500 kg chế phẩm nấm dược liệu chiết xuất, mỗi loại 500kg, gồm: bột nấm linh chi đạt ≥35% β-1,3-1,6-Glucan, ≥15% Tritepenoid; bột nấm hương đạt ≥ 62% Lentinan; bột nấm bờm sư tử đạt ≥ 38% β-1,3-1,6-Glucan, các chế phẩm đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và thời hạn bảo quản đạt ≥12 tháng;
- Sản xuất thử nghiệm được các sản phẩm chế biến từ nấm dược liệu (nấm linh chi, nấm hương và nấm bờm sư tử), đều được cấp phép lưu hành theo quy định:
+ 03 sản phẩm trà hòa tan dạng túi, mỗi loại 2000 kg
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Lưu Thị Gấm.
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Tổng kinh phí thực hiện: 15.060 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 7.060 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 8.000 triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng: Từ tháng 15 tháng 11 năm 2018 đến tháng 10 năm 2021.
- Thực tế thực hiện: Từ tháng 15 tháng 11 năm 2018 đến tháng 01 năm 2024
Được gia hạn (nếu có):
- Lần 1 từ tháng 10 năm 2021 đến tháng 10 năm 2022
- Lần 2 từ tháng 10 năm 2022 đến tháng 10 năm 2023
- Lần 3 từ tháng 10 năm 2023 đến tháng 01 năm 2024.
7. Danh sách thành viên chính thực hiện đề tài:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
ThS. Lưu Thị Gấm
(Công nghệ thực phẩm)
|
Thạc sĩ Công nghệ thực phẩm
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
2
|
TS. Nguyễn Đức Tiến
(Công nghệ sinh học, hóa sinh)
|
Tiến sĩ Công nghệ sinh học, hóa sinh
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
3
|
TS. Phạm Anh Tuấn
(Máy thực phẩm, quá trình thiết bị
|
Tiến sĩ Máy thực phẩm, quá trình thiết bị
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
4
|
ThS. Nguyễn Thị Dung
(Khoa học Môi trường)
|
Thạc sĩ Khoa học Môi trường
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
5
|
ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
(Công nghệ sinh học)
|
Thạc sĩ Công nghệ sinh học
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
6
|
CN. Nguyễn Thị Hằng Nga
(Công nghệ sinh học)
|
Cử nhân Công nghệ sinh học
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
7
|
CN. Hoàng Thị Phương
(Công nghệ dược)
|
Cử nhân Công nghệ dược
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
8
|
KS. Mai Xuân Đại
(Công nghệ thực phẩm)
|
Kỹ sư Công nghệ thực phẩm
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch
|
9
|
CN. Nguyễn Thị Huyền
(Công nghệ thực phẩm)
|
Cử nhân Công nghệ thực phẩm
|
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu quốc tế Tài Lộc
|
10
|
ThS. Hoàng Thanh Dương
|
Thạc sĩ
|
Công ty cổ phần phát triển hoạt chất thảo mộc Việt Nam
|
8. Thời gian và địa điểm dự kiến tổ chức nghiệm thu: tháng 4/2024, tại Hà Nội.
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở