I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên nhiệm vụ: Khai thác và phát triển nguồn gen trâu Bảo Yên
- Mã số: NVNG-2016/03
- Thuộc chương trình: Nhiệm vụ khai thác và phát triển nguồn gen
2. Mục tiêu nhiệm vụ
- Tạo được đàn hạt nhân trâu Bảo Yên với quy mô 60 cái và 03 đực.
- Tạo được đàn nhân giống trâu Bảo Yên với quy mô 80 cái và 04 đực.
- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân và đàn nhân giống trâu Bảo Yên.
- Xây dựng được quy trình chọn đàn hạt nhân trâu Bảo Yên.
- Xây dựng được quy trình chăn nuôi đàn sinh sản (hạt nhân, nhân giống) và đàn thương phẩm cho trâu Bảo Yên.
- Xây dựng được 02 mô hình liên hộ chăn nuôi trâu thịt thương phẩm quy mô 100 con/mô hình.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ
- Họ và tên: Nguyễn Công Định
- Ngày, tháng, năm sinh: 03/9/1981 Nam/ Nữ: Nam
- Học hàm, học vị: Tiến sỹ
- Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính
- Chức vụ: Trưởng Bộ môn Động vật quý hiếm và ĐDSH, Viện Chăn nuôi
- Điện thoại:
+ Cơ quan: 0243 8389 267 Mobile: 0988 678 559
+ Fax: 0243 9389 775
- E-mail: congdinhvcn@gmail.com
- Tên tổ chức đang công tác: Bộ môn Động vật quý hiếm và Đa dạng sinh học, Viện Chăn nuôi
- Địa chỉ tổ chức: Số 9 Tân Phong, P. Thụy Phương, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ nhà riêng: Khu đô thị Ecohome 3, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
- Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Chăn nuôi
- Điện thoại: 0243 8389 267 / 0243 8385 022 Fax: 0243 8389 775
- E-mail: phongkhoahocvcn@gmail.com
- Địa chỉ: Số 9 Tân Phong, phường Thụy Phương, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Họ và tên thủ trưởng tổ chức: TS. Phạm Công Thiếu
- Số tài khoản: 3713.0.1052533
- Tại Kho bạc Nhà nước quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Tên cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5. Tổng số kinh phí thực hiện: 5.380,00 tr.đ, trong đó:
- Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 4.880,00 tr.đ.
- Kinh phí từ các nguồn khác: 500,00 tr.đ.
6. Thời gian thực hiện theo hợp đồng KHCN:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 9 năm 2016 đến tháng 8 năm 2021
- Thực tế thực hiện: từ tháng 9 năm 2016 đến tháng 8 năm 2021
7. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Đơn vị công tác
|
1
|
Nguyễn Công Định
|
Nghiên cứu viên chính, tiến sỹ
|
Bộ môn Động vật quý hiếm và ĐDSH, Viện Chăn nuôi
|
2
|
Phạm Hải Ninh
|
Nghiên cứu viên, thạc sỹ chăn nuôi
|
Bộ môn Động vật quý hiếm và ĐDSH, Viện Chăn nuôi
|
3
|
Đặng Vũ Hòa
|
Nghiên cứu viên chính, tiến sỹ
|
Bộ môn NC Hệ thống và MT chăn nuôi, Viện Chăn nuôi
|
4
|
Nguyễn Quyết Thắng
|
Nghiên cứu viên, thạc sỹ chăn nuôi
|
Bộ môn Động vật quý hiếm và ĐDSH, Viện Chăn nuôi
|
5
|
Nguyễn Khắc Khánh
|
Nghiên cứu viên, thạc sỹ chăn nuôi
|
Bộ môn Động vật quý hiếm và ĐDSH, Viện Chăn nuôi
|
6
|
Trần Trung Thông
|
Nghiên cứu viên, thạc sỹ chăn nuôi
|
Bộ môn Di truyền Giống vật nuôi, Viện Chăn nuôi
|
7
|
TS. Nguyễn Văn Đại
|
Nghiên cứu viên chính, tiến sỹ
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi miền núi
|
8
|
KS. Nguyễn Thị Hải Yến
|
Kỹ sư chăn nuôi
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Chi tiết được đăng tải tại tệp đính kèm.
Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia mã số: NVNG-2016/03 (.pdf)
Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia mã số: NVNG-2016/03 (.doc)